Nam Định dự kiến đặt tên phường, xã mới thay cho phương án ban đầu theo số thứ tự
Ngày 24/4/2025, UBND tỉnh Nam Định ban hành Công văn số 380/UBND-VP8 về việc tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về đặt tên đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nam Định sau sắp xếp và hoàn thiện hồ sơ.

1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc thành phố Nam Định
1.1. Thành lập phường Nam Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (có diện tích tự nhiên là 1,57 km2, quy mô dân số là 41.836 người); phường Vị Xuyên (có diện tích tự nhiên là 1,89 km2, quy mô dân số là 30.357 người); phường Lộc Vượng (có diện tích tự nhiên là 4,47 km2, quy mô dân số là 18.441 người); phường Cửa Bắc (có diện tích tự nhiên là 1,37 km2, quy mô dân số là 30.845 người); phường Trần Hưng Đạo (có diện tích tự nhiên là 0,96 km2, quy mô dân số là 20.837 người); phường Năng Tĩnh (có diện tích tự nhiên là 2,06 km2, quy mô dân số là 30.429 người); phường Cửa Nam (có diện tích tự nhiên là 1,41 km2, quy mô dân số là 6.503 người) và xã Mỹ Phúc (có diện tích tự nhiên là 6,18 km2, quy mô dân số là 9.503 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Nam Định có diện tích tự nhiên 19,91 km2 (đạt 362,00% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 188.751 người (đạt 898,81% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Trường Thi, Hồng Quang và tỉnh Hà Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND thành phố Nam Định.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Các phường, xã: Quang Trung, Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.2. Thành lập phường Thiên Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tân (có diện tích tự nhiên là 10,28 km2, quy mô dân số là 12.418 người); xã Mỹ Trung (có diện tích tự nhiên là 6,85 km2, quy mô dân số là 6.033 người) và phường Lộc Hạ (có diện tích tự nhiên là 3,40 km2, quy mô dân số là 12.580 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Thiên Trường có diện tích tự nhiên 20,53 km2 (đạt 373,27% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 31.031 người (đạt 147,77% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Nam Định, Vị Khê và các tỉnh Hà Nam, Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND phường Lộc Hạ.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Mỹ Tân, xã Mỹ Trung và phường Lộc Hạ phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.3. Thành lập phường Đông A trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa (có diện tích tự nhiên là 6,43 km2, quy mô dân số là 12.788 người); xã Mỹ Thắng (có diện tích tự nhiên là 7,47 km2, quy mô dân số là 9.954 người) và xã Mỹ Hà (có diện tích tự nhiên là 8,17 km2, quy mô dân số là 9.060 người) thành ĐVHC đô thị cấp xã mới.
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Đông A có diện tích tự nhiên 22,07 km2 (đạt 401,27% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 31.802 người (đạt 151,44% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Nam Định, Mỹ Lộc, Thành Nam, Trường Thi và tỉnh Hà Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND phường Lộc Hòa.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.4. Thành lập phường Vị Khê trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Phong (có diện tích tự nhiên là 6,58 km2, quy mô dân số là 9.253 người) và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực (có diện tích tự nhiên là 18,69 km2, quy mô dân số là 26.957 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Vị Khê có diện tích tự nhiên 25,27 km2 (đạt 459,45% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 36.210 người (đạt 172,43% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Nam Định, Thiên Trường, Hồng Quang, xã Nam Hồng và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND xã Nam Điền.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Phường Nam Phong và xã Nam Điền phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.5. Thành lập phường Thành Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xá (có diện tích tự nhiên là 6,22 km2, quy mô dân số là 22.203 người) và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản (có diện tích tự nhiên là 9,81 km2, quy mô dân số là 8.627 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Thành Nam có diện tích tự nhiên 16,03 km2 (đạt 291,45% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 30.830 người (đạt 146,81% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Đông A, Mỹ Lộc, Trường Thi và xã Hiển Khánh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND phường Mỹ Xá.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Phường Mỹ Xá và xã Đại An phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.6. Thành lập phường Trường Thi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi (có diện tích tự nhiên là 4,44 km2, quy mô dân số là 37.109 người) và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản (có diện tích tự nhiên là 27,06 km2, quy mô dân số là 32.879 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Trường Thi có diện tích tự nhiên 31,50 km2 (đạt 572,73% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 69.988 người (đạt 333,28% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Nam Định, Đông A, Thành Nam, Hồng Quang và các xã Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Nam Trực.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND xã Thành Lợi.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Phường Trường Thi và xã Thành Lợi phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.7. Thành lập phường Hồng Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Vân (có diện tích tự nhiên là 5,62 km2, quy mô dân số là 7.706 người); xã Nghĩa An thuộc huyện Nam Trực (có diện tích tự nhiên là 11,32 km2, quy mô dân số là 12.285 người) và xã Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực (có diện tích tự nhiên là 10,59 km2, quy mô dân số là 15.793 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Hồng Quang có diện tích tự nhiên 27,53 km2 (đạt 500,55% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 35.784 người (đạt 170,40% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Nam Định, Trường Thi, Vị Khê và các xã Nam Trực, Nam Hồng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND xã Hồng Quang.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Các phường Nam Vân, xã Nghĩa An và xã Hồng Quang phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
1.8. Thành lập phường Mỹ Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thuận (có diện tích tự nhiên là 8,65 km2, quy mô dân số là 7.961 người); xã Mỹ Lộc (có diện tích tự nhiên là 16,92 km2, quy mô dân số là 16.081 người) và phường Hưng Lộc (có diện tích tự nhiên là 9,97 km2, quy mô dân số là 14.026 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Phường Mỹ Lộc có diện tích tự nhiên 35,54 km2 (đạt 646,18% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 38.068 người (đạt 181,28% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Đông A, Thành Nam, các xã: Minh Tân, Hiển Khánh và tỉnh Hà Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: Dự kiến sử dụng trụ sở làm việc của UBND huyện Mỹ Lộc.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Lộc và phường Hưng Lộc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
2. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Nam Trực
Theo phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh Nam Định, 03 xã: Nam Điền, Hồng Quang, Nghĩa An nhập với các phường của thành phố Nam Định. Phương án sắp xếp 15 ĐVHC cấp xã còn lại như sau:
2.1. Thành lập xã Nam Trực trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cường (có diện tích tự nhiên là 7,63 km2; quy mô dân số là 10.529 người); thị trấn Nam Giang (có diện tích tự nhiên là 7,02 km2, quy mô dân số là 21.161 người) và xã Nam Hùng (có diện tích tự nhiên là 5,82 km2, quy mô dân số là 8.132 người)
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nam Trực có diện tích tự nhiên là 20,47 km2 (đạt 97,48% so với quy định), quy mô dân số là 39.822 người (đạt 248,89% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Hồng Quang, Trường Thi và các xã: Nam Minh, Nam Ninh, Liên Minh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Trực.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Nam Cường, thị trấn Nam Giang và xã Nam Hùng phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
2.2. Thành lập xã Nam Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Dương (có diện tích tự nhiên là 6,08 km2, quy mô dân số là 12.006 người); xã Bình Minh (có diện tích tự nhiên là 9,09 km2, quy mô dân số là 12.206 người) và xã Nam Tiến (có diện tích tự nhiên là 9,62 km2, quy mô dân số là 13.909 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nam Minh có diện tích tự nhiên là 24,79 km2 (đạt 118,05% so với quy định), quy mô dân số là 38.121 người (đạt 238,26% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Nam Trực, Nam Đồng, Nam Ninh, Liên Minh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của xã Bình Minh.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Nam Dương, xã Bình Minh và xã Nam Tiến phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
2.3. Thành lập xã Nam Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn (có diện tích tự nhiên là 14,98 km2, quy mô dân số là 17.193 người) và xã Nam Thái (có diện tích tự nhiên là 8,44 km2, quy mô dân số là 11.155 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nam Đồng có diện tích tự nhiên là 23,42 km2 (đạt 111,52% so với quy định), quy mô dân số là 28.348 người (đạt 177,18% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Nam Minh, Liên Minh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Quang Hưng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của xã Đồng Sơn.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Đồng Sơn và xã Nam Thái phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
2.4. Thành lập xã Nam Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hoa (có diện tích tự nhiên là 4,36 km2, quy mô dân số là 7.224 người); xã Nam Lợi (có diện tích tự nhiên là 7,72 km2, quy mô dân số là 10.292 người); xã Nam Hải (có diện tích tự nhiên là 6,46 km2, quy mô dân số là 6.590 người) và xã Nam Thanh (có diện tích tự nhiên là 7,26 km2, quy mô dân số là 13.562 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nam Ninh có diện tích tự nhiên là 25,80 km2 (đạt 122,86% so với quy định), quy mô dân số là 37.668 người (đạt 235,43% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp phường Hồng Quang và các xã Nam Trực, Nam Minh, Nam Hồng, Cổ Lễ, Cát Thành, Trực Ninh và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của xã Nam Thanh.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Nam Hoa, xã Nam Lợi, xã Nam Hải và xã Nam Thanh phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
2.5. Thành lập xã Nam Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Tân Thịnh (có diện tích tự nhiên là 11,15 km2, quy mô dân số là 12.062 người); xã Nam Thắng (có diện tích tự nhiên là 9,52 km2, quy mô dân số là 8.807 người) và xã Nam Hồng (có diện tích tự nhiên là 8,14 km2, quy mô dân số là 10.954 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nam Hồng có diện tích tự nhiên là 28,81 km2 (đạt 137,19% so với quy định), quy mô dân số là 31.823 người (đạt 198,89% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Vị Khê, Hồng Quang, xã Nam Ninh và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của xã Tân Thịnh.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Tân Thịnh, Nam Thắng và xã Nam Hồng phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
3. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Vụ Bản
Theo phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh Nam Định, 02 xã: Thành Lợi, Đại An nhập với các phường của thành phố Nam Định. Phương án sắp xếp 12 ĐVHC cấp xã còn lại như sau:
3.1. Thành lập xã Minh Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân (có diện tích tự nhiên là 25,84 km2; quy mô dân số là 23.469 người) và xã Cộng Hòa (có diện tích tự nhiên là 7,25 km2, quy mô dân số là 6.496 người).
a) Kết quả sau sắp xếp:
- Xã Minh Tân có diện tích tự nhiên là 33,09 km2 (đạt 157,57% so với quy định), Quy mô dân số là 29.965 người (đạt 187,28% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp phường Mỹ Lộc và các xã Hiển Khánh, Vụ Bản, Vũ Dương, Tân Minh và tỉnh Hà Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Minh Tân (hiện nay).
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Minh Tân và xã Cộng Hòa phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
3.2. Thành lập xã Hiển Khánh trên cơ sở nhập nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiển Khánh (có diện tích tự nhiên là 12,06 km2, quy mô dân số là 9.104 người); xã Hợp Hưng (có diện tích tự nhiên là 8,59 km2, quy mô dân số là 7.218 người); xã Trung Thành (có diện tích tự nhiên là 4,75 km2, quy mô dân số là 6.618 người) và xã Quang Trung (có diện tích tự nhiên là 4,84 km2, quy mô dân số là 7.025 người).
a) Kết quả sau sắp xếp:
- Xã Hiển Khánh có diện tích tự nhiên là 30,24 km2 (đạt 144,00% so với quy định), quy mô dân số là 29.965 người (đạt 187,28% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các phường Thành Nam, Trường Thi, Mỹ Lộc và các xã Minh Tân, Vụ Bản.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hợp Hưng.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Hiển Khánh, xã Hợp Hưng, xã Trung Thành và xã Quang Trung phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
3.3. Thành lập xã Vụ Bản trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thái (có diện tích tự nhiên là 9,82 km2, quy mô dân số là 10.782 người); thị trấn Gôi (có diện tích tự nhiên là 4,76 km2, quy mô dân số là 8.903 người) và xã Tam Thanh (có diện tích tự nhiên là 6,98 km2, quy mô dân số là 6.990 người).
a) Kết quả sau sắp xếp:
- Xã Vụ Bản có diện tích tự nhiên là 21,56 km2 (đạt 102,67% so với quy định), quy mô dân số là 26.675 người (đạt 166,72% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp phường Trường Thi và các xã Minh Tân, Hiển Khánh, Liên Minh, Vạn Thắng, Vũ Dương.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Vụ Bản (hiện nay).
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Kim Thái, thị trấn Gôi và xã Tam Thanh phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
3.4. Thành lập xã Liên Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã: xã Liên Minh (có diện tích tự nhiên là 10,58 km2, quy mô dân số là 11.580 người); xã Vĩnh Hào (có diện tích tự nhiên là 6,48 km2, quy mô dân số là 6.924 người) và xã Đại Thắng (có diện tích tự nhiên là 13,99 km2, quy mô dân số là 11.321 người).
a) Kết quả sau sắp xếp:
- Xã Liên Minh có diện tích tự nhiên là 31,05 km2 (đạt 147,86% so với quy định), quy mô dân số là 29.825 người (đạt 186,41% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp phường Trường Thi và các xã Vụ Bản, Yên Cường, Vạn Thắng, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Đồng Thịnh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Đại Thắng.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Liên Minh, xã Vĩnh Hào và xã Đại Thắng phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Ý Yên
4.1. Thành lập xã Ý Yên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lâm (có diện tích tự nhiên là 6,86 km2, quy mô dân số là 17.109 người); xã Yên Phong (có diện tích tự nhiên là 8.73 km2, quy mô dân số là 7.709 người); xã Yên Khánh (có diện tích tự nhiên là 6,22 km2, quy mô dân số là 6.412 người) và xã Hồng Quang (có diện tích tự nhiên là 24,92 km2, quy mô dân số là 22.189 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Ý Yên có diện tích tự nhiên là 46,73 km2 (đạt 222,52% so với quy định), quy mô dân số là 53.419 người (đạt 333,87% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Yên Đồng, Vạn Thắng, Vũ Dương, Phong Doanh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ý Yên.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Thị trấn Lâm, xã Yên Phong, xã Yên Khánh và xã Hồng Quang phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.2. Thành lập xã Yên Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Trị (có diện tích tự nhiên là 12,07 km2, quy mô dân số là 14.621 người); xã Yên Đồng (có diện tích tự nhiên là 10,89 km2, quy mô dân số là 14.473 người) và xã Yên Khang (có diện tích tự nhiên là 7,57 km2, quy mô dân số là 6.804 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Yên Đồng có diện tích tự nhiên là 30,53 km2 (đạt 145,38% so với quy định), quy mô dân số là 35.898 người (đạt 224,36% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Ý Yên, Yên Cường, Vạn Thắng và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Đồng.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Yên Trị, xã Yên Đồng và xã Yên Khang phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.3. Thành lập xã Yên Cường trên cơ sở nhập trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân (có diện tích tự nhiên là 8,78 km2, quy mô dân số là 11.994 người); xã Yên Cường (có diện tích tự nhiên là 8,26 km2, quy mô dân số là 10.598 người); xã Yên Lộc (có diện tích tự nhiên là 7,47 km2, quy mô dân số là 10.968 người) và xã Yên Phúc (có diện tích tự nhiên là 7,93 km2, quy mô dân số là 9.250 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Yên Cường có diện tích tự nhiên là 32,44 km2 (đạt 154,48% so với quy định), quy mô dân số là 42.810 người (đạt 267,56% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Yên Đồng, Vạn Thắng, Liên Minh, Đồng Thịnh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Cường hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Yên Nhân, xã Yên Cường, xã Yên Lộc và xã Yên Phúc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.4. Thành lập xã Vạn Thắng trên cơ sở nhập trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tiến (có diện tích tự nhiên là 9,05 km2, quy mô dân số là 14.649 người); xã Yên Thắng (có diện tích tự nhiên là 8,79 km2, quy mô dân số là 13.107 là người) và xã Yên Lương (có diện tích tự nhiên là 8,38 km2, quy mô dân số là 8.051 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Vạn Thắng có diện tích tự nhiên là 26,22 km2 (đạt 124,86% so với quy định), quy mô dân số là 35.807 người (đạt 223,79% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vũ Dương, Vụ Bản, Liên Minh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Thắng.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Yên Tiến, xã Yên Thắng và xã Yên Lương phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.5. Thành lập xã Vũ Dương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Bình (có diện tích tự nhiên là 8,91 km2, quy mô dân số là 9.281 người); xã Yên Mỹ (có diện tích tự nhiên là 6,07 km2, quy mô dân số là 6.437 người); xã Yên Dương (có diện tích tự nhiên là 7,12 km2, quy mô dân số là 9.672 người) và xã Yên Ninh (có diện tích tự nhiên là 8,49 km2, quy mô dân số là 14.039 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Vũ Dương có diện tích tự nhiên là 30,59 km2 (đạt 145,67% so với quy định), quy mô dân số là 39.429 người (đạt 246,43% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Ý Yên, Vạn Thắng, Tân Minh, Phong Doanh, Minh Tân, Vụ Bản.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Dương.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Yên Bình, xã Yên Mỹ, xã Yên Dương và xã Yên Ninh phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.6. Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh (có diện tích tự nhiên là 23,90 km2, quy mô dân số là 18.545 người) và xã Trung Nghĩa (có diện tích tự nhiên là 20,75 km2, quy mô dân số là 16.392 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Tân Minh có diện tích tự nhiên là 44,65 km2 (đạt 212,62% so với quy định), quy mô dân số là 34.937 người (đạt 218,36% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Vũ Dương, Phong Doanh, Minh Tân và tỉnh Hà Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Tân Minh hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Tân Minh và xã Trung Nghĩa phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
4.7. Thành lập xã Phong Doanh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hưng (có diện tích tự nhiên là 19,19 km2, quy mô dân số là 19.844 người); xã Yên Thọ (có diện tích tự nhiên là 7,32 km2, quy mô dân số là 9.220 người) và xã Yên Chính (có diện tích tự nhiên là 8,47 km2, quy mô dân số là 8.167 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Phong Doanh có diện tích tự nhiên là 34,98 km2 (đạt 166,57% so với quy định), quy mô dân số là 37.231 người (đạt 232,69% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Ý Yên, Vũ Dương, Tân Minh và các tỉnh: Hà Nam, Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Chính.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Phú Hưng, xã Yên Thọ và xã Yên Chính phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Trực Ninh
5.1. Thành lập xã Cổ Lễ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ (có diện tích tự nhiên là 4,96 km2, quy mô dân số là 13.891 người); xã Trung Đông (có diện tích tự nhiên là 7,62 km2, quy mô dân số là 18.654 người) và xã Trực Tuấn (có diện tích tự nhiên là 5,75 km2, quy mô dân số là 7.618 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Cổ Lễ có diện tích tự nhiên là 18,33 km2 (đạt 87,29% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 40.163 người (đạt 251,02% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Trực Ninh.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trung Đông, thị trấn Cổ Lễ và xã Trực Tuấn phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.2. Thành lập xã Ninh Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Chính (có diện tích tự nhiên là 5,76 km2, quy mô dân số là 6.473 người); xã Phương Định (có diện tích tự nhiên là 9,52 km2, quy mô dân số là 18.656 người) và xã Liêm Hải (có diện tích tự nhiên là 8,41 km2, quy mô dân số là 13.616 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Ninh Giang có diện tích tự nhiên là 23,69 km2 (đạt 112,81% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 38.745 người (đạt 242,16% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Cổ Lễ, Cát Thành, Xuân Trường, Xuân Hồng và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Liêm Hải.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trực Chính, xã Phương Định và xã Liêm Hải phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.3. Thành lập xã Cát Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành (có diện tích tự nhiên là 8,26 km2, quy mô dân số là 16.935 người); xã Việt Hùng (có diện tích tự nhiên là 8,77 km2, quy mô dân số là 12.630 người) và xã Trực Đạo (có diện tích tự nhiên là 6,04 km2, quy mô dân số là 9.470 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Cát Thành có diện tích tự nhiên là 23,07 km2 (đạt 109,86% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 39.035 người (đạt 243,97% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Cổ Lễ, Ninh Giang, Trực Ninh, Nam Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Hải Anh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Cát Thành.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Việt Hùng, thị trấn Cát Thành và xã Trực Đạo phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.4. Thành lập xã Trực Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Thanh (có diện tích tự nhiên là 5,61 km2, quy mô dân số là 6.376 người); xã Trực Nội (có diện tích tự nhiên 6,01 là km2, quy mô dân số là 6.283 người) và xã Trực Hưng (có diện tích tự nhiên là 5,64 km2, quy mô dân số là 5.794 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Trực Ninh có diện tích tự nhiên là 17,26 km2 (đạt 82,19% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 18.453 người (đạt 115,33% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Cát Thành, Quang Hưng, Minh Thái, Hải Anh, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Trực Nội.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trực Thanh, xã Trực Nội và xã Trực Hưng phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.5. Thành lập xã Quang Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Khang (có diện tích tự nhiên là 4,82 km2, quy mô dân số là 5.741 người); xã Trực Mỹ (có diện tích tự nhiên là 5,40 km2, quy mô dân số là 5.965 người) và xã Trực Thuận (có diện tích tự nhiên là 5,67 km2, quy mô dân số là 8.995 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Quang Hưng có diện tích tự nhiên là 15,89 km2 (đạt 75,67% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 20.701 người (đạt 129,38% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Trực Ninh, Minh Thái, Ninh Cường, Nghĩa Hưng, Nam Đồng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Trực Khang.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trực Khang, xã Trực Mỹ và xã Trực Thuận phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.6. Thành lập xã Minh Thái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Đại (có diện tích tự nhiên là 9,24 km2, quy mô dân số là 14.813 người); xã Trực Thái (có diện tích tự nhiên là 8,26 km2, quy mô dân số là 9.313 người) và xã Trực Thắng (có diện tích tự nhiên là 5,94 km2, quy mô dân số là 9.204 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Minh Thái có diện tích tự nhiên là 23,44 km2 (đạt 111,62% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 33.330 người (đạt 208,31% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Trực Ninh, Quang Hưng, Ninh Cường, Hải Anh, Hải An.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Trực Đại.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trực Đại, xã Trực Thắng và xã Trực Thái phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
5.7. Thành lập xã Ninh Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường (có diện tích tự nhiên là 7,42 km2, quy mô dân số là 10.741 người); xã Trực Cường (có diện tích tự nhiên là 7,49 km2, quy mô dân số là 9.846 người) và xã Trực Hùng (có diện tích tự nhiên là 7,37 km2, quy mô dân số là 12.300 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Ninh Cường có diện tích tự nhiên là 22,28 km2 (đạt 106,10% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 32.887 người (đạt 205,54% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Quang Hưng, Minh Thái, Hải An, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Ninh Cường: Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Ninh Cường hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Trực Cường, thị trấn Ninh Cường và xã Trực Hùng phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
6. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Xuân Trường
6.1. Thành lập xã Xuân Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc (có diện tích tự nhiên là 12,47 km2, quy mô dân số là 34.736 người); xã Xuân Ninh (có diện tích tự nhiên là 9,62 km2, quy mô dân số là 18.136 người); xã Xuân Ngọc (có diện tích tự nhiên là 4,79 km2, quy mô dân số là 9.141 người) và Thị trấn Xuân Trường (có diện tích tự nhiên là 6,41 km2, quy mô dân số là 9.643 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Xuân Trường có diện tích tự nhiên là 33,29 km2 (đạt 158,52% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 71.656 người (đạt 447,85% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Ninh Giang, Cát Thành, Hải Hậu, Hải Hưng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Trụ sở HĐND - UBND huyện Xuân Trường.
b) Cơ sở và lý do sắp xếp ĐVHC:
Xã Xuân Phúc, xã Xuân Ninh, xã Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
6.2. Thành lập xã Xuân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Vinh (có diện tích tự nhiên là 7,86 km2, quy mô dân số là 12.954 người); xã Trà Lũ (có diện tích tự nhiên là 8,23 km2, quy mô dân số là 25.524 người) và xã Thọ Nghiệp (có diện tích tự nhiên là 7,08 km2, quy mô dân số là 15.061 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Xuân Hưng có diện tích tự nhiên là 23,17 km2 (đạt 110,33% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 53.539 người (đạt 334,62% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Xuân Trường, Xuân Giang, Giao Thủy, Giao Bình, Giao Ninh, Hải Hưng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Trà Lũ.
b) Cơ sở và lý do sắp xếp ĐVHC:
Xã Thọ Nghiệp, xã Xuân Vinh và xã Trà Lũ phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
6.3. Thành lập xã Xuân Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Giang (có diện tích tự nhiên là 14,79 km2, quy mô dân số là 25.043 người); xã Xuân Tân (có diện tích tự nhiên là 10,01 km2, quy mô dân số là 8.683 người) và xã Xuân Phú (có diện tích tự nhiên là 7,24 km2, quy mô dân số là 12.327 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Xuân Giang có diện tích tự nhiên là 32,04 km2 (đạt 152,57% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 46.053 người (đạt 287,83% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Hồng, Giao Thủy và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Xuân Giang hiện nay.
b) Cơ sở và lý do sắp xếp ĐVHC:
Xã Xuân Giang, xã Xuân Tân và xã Xuân Phú phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
6.4. Thành lập xã Xuân Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Châu (có diện tích tự nhiên là 6,24 km2, quy mô dân số là 6.747 người); xã Xuân Thành (có diện tích tự nhiên là 5,14 km2, quy mô dân số là 6.473 người); xã Xuân Hồng (có diện tích tự nhiên là 11,92 km2, quy mô dân số là 20.574 người) và xã Xuân Thượng (có diện tích tự nhiên là 4,31 km2, quy mô dân số là 6.904 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Xuân Hồng có diện tích tự nhiên là 27,61 km2 (đạt 131,48% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số: 40.698 người (đạt 254,36% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Xuân Trường, Xuân Giang, Ninh Giang và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Xuân Hồng hiện nay.
b) Cơ sở và lý do sắp xếp ĐVHC:
Xã Xuân Châu, xã Xuân Thượng, xã Xuân Hồng và xã Xuân Thành phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Hải Hậu
7.1. Thành lập xã Hải Hậu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định (có diện tích tự nhiên là 10,82 km2, quy mô dân số là 23.408 người); xã Hải Trung (có diện tích tự nhiên là 7,16 km2, quy mô dân số là 13.592 người) và xã Hải Long (có diện tích tự nhiên là 5,89 km2, quy mô dân số là 8.227 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Hậu có diện tích tự nhiên là 23,87 km2 (đạt 113,67% so với quy định), quy mô dân số là 45.227 người (đạt 282,67% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải Quang, Xuân Trường, Cát Thành.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hải Hậu.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.2. Thành lập xã Hải Anh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Anh (có diện tích tự nhiên là 6,85 km2, quy mô dân số là 15.271 người); xã Hải Minh (có diện tích tự nhiên là 8,77 km2, quy mô dân số là 21.064 người) và xã Hải Đường (có diện tích tự nhiên là 10,51 km2, quy mô dân số là 14.911 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Anh có diện tích tự nhiên là 26,13 km2 (đạt 124,43% so với quy định), quy mô dân số là 51.246 người (đạt 320,29% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Hậu, xã Hải Tiến, Hải An, Hải Xuân, Cát Thành, Trực Ninh, Minh Thái.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hải Anh hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Anh, xã Hải Minh, xã Hải Đường phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.3. Thành lập xã Hải Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn (có diện tích tự nhiên là 11,58 km2, quy mô dân số là 28.130 người); xã Hải Sơn (có diện tích tự nhiên là 7,49 km2, quy mô dân số là 9.082 người) và xã Hải Tân (có diện tích tự nhiên là 5,12 km2 quy mô dân số là 7.516 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Tiến có diện tích tự nhiên là 24,19 km2 (đạt 115,19% so với quy định), quy mô dân số là 44.728 người (đạt 279,55% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Hậu, Hải Anh, Hải Quang, Hải Xuân.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Cồn.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Sơn, thị trấn Cồn và xã Hải Tân phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.4. Thành lập xã Hải Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Nam (có diện tích tự nhiên là 17,67 km2, quy mô dân số là 28.742 người); xã Hải Hưng (có diện tích tự nhiên là 15,03 km2, quy mô dân số là 28.069 người) và xã Hải Lộc (có diện tích tự nhiên là 7,19 km2, quy mô dân số là 8.107 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Hưng có diện tích tự nhiên là 39,89 km2 (đạt 189,95% so với quy định), quy mô dân số là 64.918 người (đạt 405,74% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Hậu, Hải Quang, Xuân Trường, Xuân Hưng, Giao Ninh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hải Hưng hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Nam, xã Hải Hưng và xã Hải Lộc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.5. Thành lập xã Hải An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải An (có diện tích tự nhiên là 11,14 km2, quy mô dân số là 11.742 người); xã Hải Phong (có diện tích tự nhiên là 7,76 km2, quy mô dân số là 8.722 người) và xã Hải Giang (có diện tích tự nhiên là 6,29 km2, quy mô dân số là 6.456 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải An có diện tích tự nhiên là 25,19 km2 (đạt 119,95% so với quy định), quy mô dân số là 26.920 người (đạt 168,25% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Anh, Hải Xuân, Hải Thịnh, Minh Thái, Ninh Cường, Nghĩa Sơn.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hải Phong.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải An, xã Hải Phong và xã Hải Giang phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.6. Thành lập xã Hải Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Quang (có diện tích tự nhiên là 9,38 km2, quy mô dân số là 8.030 người); xã Hải Đông (có diện tích tự nhiên là 8,96 km2, quy mô dân số là 9.812 người) và xã Hải Tây (có diện tích tự nhiên là 6,34 km2, quy mô dân số là 7.956 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Quang có diện tích tự nhiên là 24,68 km2 (đạt 117,52% so với quy định), quy mô dân số là 25.798 người (đạt 161,24% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Hậu, Hải Tiến, Hải Hưng, Giao Ninh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hải Tây.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Quang, xã Hải Đông và xã Hải Tây phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.7. Thành lập xã Hải Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Xuân (có diện tích tự nhiên là 15,12 km2, quy mô dân số là 23.722 người); xã Hải Phú (có diện tích tự nhiên là 7,39 km2, quy mô dân số là 10.371 người) và xã Hải Hòa (có diện tích tự nhiên là 8,76 km2, quy mô dân số là 9.908 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Xuân có diện tích tự nhiên là 31,27 km2 (đạt 148,90% so với quy định), quy mô dân số là 44.001 người (đạt 275,01% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải Anh, Hải Tiến, Hải An, Hải Thịnh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Hải Xuân hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Xuân, xã Hải Phú và xã Hải Hòa phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
7.8. Thành lập xã Hải Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Châu (có diện tích tự nhiên là 8,81 km2, quy mô dân số là 7.537 người); thị trấn Thịnh Long (có diện tích tự nhiên là 15,27 km2, quy mô dân số là 17.873 người) và xã Hải Ninh (có diện tích tự nhiên là 8,84 km2, quy mô dân số là 8.111 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hải Thịnh có diện tích tự nhiên là 32,92 km2 (đạt 156,76% so với quy định), quy mô dân số là 33.521 người (đạt 209,51% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hải An, Hải Xuân, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Rạng Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Thịnh Long.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hải Châu, thị trấn Thịnh Long và xã Hải Ninh phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Giao Thủy
8.1. Thành lập xã Giao Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện (có diện tích tự nhiên là 11,80 km2, quy mô dân số là 12.610 người); xã Giao Hương (có diện tích tự nhiên là 9,66 km2, quy mô dân số là 8.930 người) và xã Giao Thanh (có diện tích tự nhiên là 6,28 km2, quy mô dân số là 7.721 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Minh có diện tích tự nhiên là 27,74 km2 (đạt 132,10% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 29.261 người (đạt 182,88% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp xã Giao Hòa và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Thiện hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Giao Thiện, xã Giao Hương và xã Giao Thanh phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.2. Thành lập xã Giao Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thuận (có diện tích tự nhiên là 14,55 km2, quy mô dân số là 18.367 người); xã Giao An (có diện tích tự nhiên là 8,20 km2, quy mô dân số là 11.232 người) và xã Giao Lạc (có diện tích tự nhiên là 6,87 km2, quy mô dân số là 12.118 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Hòa có diện tích tự nhiên là 29,62 km2 (đạt 141,05% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 41.717 người (đạt 260,73% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Minh, Giao Thủy, Giao Phúc và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Lạc.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Hồng Thuận, xã Giao An và xã Giao Lạc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.3. Thành lập xã Giao Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy (có diện tích 17,33 km2, quy mô dân số là 36.866 người) và xã Bình Hòa (có diện tích tự nhiên là 6,19 km2, quy mô dân số là 9.691 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Thủy có diện tích tự nhiên là 23,52 km2 (đạt 112,00 % so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 46.557 người (đạt 290,98% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Hòa, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Xuân Hưng, Xuân Giang và tỉnh Thái Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Giao Thủy.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.4. Thành lập xã Giao Phúc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Xuân (có diện tích tự nhiên là 7,52 km2, quy mô dân số là 11.045 người); xã Giao Hà (có diện tích tự nhiên là 6,38 km2, quy mô dân số là 11.074 người) và xã Giao Hải (có diện tích tự nhiên là 5,57 km2, quy mô dân số là 7.639 người)
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Phúc có diện tích tự nhiên là 19,47 km2 (đạt 92,71% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 29.758 người (đạt 185,99% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Hưng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Hải.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Giao Xuân, xã Giao Hà và xã Giao Hải phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.5. Thành lập xã Giao Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Nhân (có diện tích tự nhiên là 6,33 km2, quy mô dân số là 9.715 người); xã Giao Long (có diện tích tự nhiên là 7,58 km2, quy mô dân số là 8.718 người) và xã Giao Châu (có diện tích tự nhiên là 7,83 km2, quy mô dân số là 9.552 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Hưng có diện tích tự nhiên là 21,74 km2 (đạt 103,52% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 27.985 người (đạt 174,91% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Nhân.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Giao Nhân, xã Giao Châu và xã Giao Long phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.6. Thành lập xã Giao Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Yến (có diện tích tự nhiên là 6,46 km2, quy mô dân số là 9.830 người); xã Bạch Long (có diện tích tự nhiên là 10,20 km2, quy mô dân số là 9.109 người) và xã Giao Tân (có diện tích tự nhiên là 5,09 km2, quy mô dân số là 7.769 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Bình có diện tích tự nhiên là 21,75 km2 (đạt 103,57% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 26.708 người (đạt 166,93% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Thủy, Giao Hưng, Giao Ninh, Xuân Hưng.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Yến.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Bạch Long, xã Giao Yến và xã Giao Tân phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
8.7. Thành lập xã Giao Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Phong (có diện tích tự nhiên là 7,59 km2, quy mô dân số là 9.130 người); xã Giao Thịnh (có diện tích tự nhiên là 10,31 km2, quy mô dân số là 13.211 người) và thị trấn Quất Lâm (có diện tích tự nhiên là 7,91 km2, quy mô dân số là 11.436 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Giao Ninh có diện tích tự nhiên là 25,81 km2 (đạt 122,90% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số là 33.777 người (đạt 211,11% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Giao Bình, Xuân Hưng, Hải Hưng, Hải Quang.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Giao Phong.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Giao Phong, xã Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc huyện Nghĩa Hưng
9.1. Thành lập xã Đồng Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Thịnh (có diện tích tự nhiên là 20,00 km2, quy mô dân số là 21.084 người) và xã Hoàng Nam (có diện tích tự nhiên là 10,45 km2, quy mô dân số là 9.804 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Đồng Thịnh có diện tích tự nhiên là 30,45 km2 (đạt 145,00% so với quy định), quy mô dân số là 30.888 người (đạt 193,05% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Nghĩa Hưng, Yên Cường, Liên Minh, Nam Đồng và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Đồng Thịnh hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC:
Xã Đồng Thịnh và xã Hoàng Nam phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.2. Thành lập xã Nghĩa Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thái (có diện tích tự nhiên là 7,70 km2, quy mô dân số là 9.969 người); xã Nghĩa Châu (có diện tích tự nhiên là 7,66 km2, quy mô dân số là 9.438 người) ); xã Nghĩa Trung (có diện tích tự nhiên là 6,63 km2, quy mô dân số là 10.493 người) và thị trấn Liễu Đề (có diện tích tự nhiên là 4,32 km2, quy mô dân số là 8.731 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nghĩa Hưng có diện tích tự nhiên là 26,31 km2 (đạt 125,29% so với quy định), quy mô dân số là 38.631 người (đạt 241,44% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Đồng Thịnh, Nghĩa Sơn, Nam Đồng, Quang Hưng, Ninh Cường và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nghĩa Hưng.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Nghĩa Thái, xã Nghĩa Châu, xã Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.3. Thành lập xã Nghĩa Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Sơn (có diện tích tự nhiên là 15,26 km2, quy mô dân số là 18.030 người) và xã Nghĩa Lạc (có diện tích tự nhiên là 11,57 km2, quy mô dân số là 10.639 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nghĩa Sơn có diện tích tự nhiên là 26,83 km2 (đạt 127,76% so với quy định), quy mô dân số là 28.669 người (đạt 179,18% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Nghĩa Hưng, Hồng Phong, Ninh Cường, Hải An, Hải Thịnh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Nghĩa Sơn hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Nghĩa Sơn và xã Nghĩa Lạc phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.4. Thành lập xã Hồng Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Hồng (có diện tích tự nhiên là 8,67 km2, quy mô dân số là 9.644 người); xã Nghĩa Phong (có diện tích tự nhiên là 9,61 km2, quy mô dân số là 8.593 người) và xã Nghĩa Phú (có diện tích tự nhiên là 10,93 km2, quy mô dân số là 9.978 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Hồng Phong có diện tích tự nhiên là 29,21 km2 (đạt 139,10% so với quy định), quy mô dân số là 28.215 người (đạt 176,34% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Nghĩa Sơn, Quỹ Nhất, Hải Thịnh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Nghĩa Phong.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Nghĩa Hồng, xã Nghĩa Phong và xã Nghĩa Phú phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.5. Thành lập xã Quỹ Nhất trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành (có diện tích tự nhiên là 7,27 km2, quy mô dân số là 8.232 người); thị trấn Quỹ Nhất (có diện tích tự nhiên là 19,98 km2, quy mô dân số là 18.487 người) và xã Nghĩa Lợi (có diện tích tự nhiên là 5,45 km2, quy mô dân số là 6.265 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Quỹ Nhất có diện tích tự nhiên là 32,70 km2 (đạt 155,71% so với quy định), quy mô dân số là 32.984 người (đạt 206,15% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Hồng Phong, Nghĩa Lâm, Rạng Đông, Hải Thịnh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Quỹ Nhất hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Nghĩa Thành, thị trấn Quỹ Nhất và xã Nghĩa Lợi phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.6. Thành lập xã Nghĩa Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lâm (có diện tích tự nhiên là 6,02 km2, quy mô dân số là 7.309 người); xã Nghĩa Hùng (có diện tích tự nhiên là 7,85 km2, quy mô dân số là 8.015 người) và xã Nghĩa Hải (có diện tích tự nhiên là 14,23 km2, quy mô dân số là 15.635 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Nghĩa Lâm có diện tích tự nhiên là 28,10 km2 (đạt 133,81% so với quy định), quy mô dân số là 30.959 người (đạt 193,49% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Quỹ Nhất, Rạng Đông và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND xã Nghĩa Hải.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Hùng và xã Nghĩa Hải phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
9.7. Thành lập xã Rạng Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thắng (có diện tích tự nhiên là 11,89 km2, quy mô dân số là 11.013 người); thị trấn Rạng Đông (có diện tích tự nhiên là 13,31 km2, quy mô dân số là 11.276 người) và xã Nam Điền (có diện tích tự nhiên là 7,19 km2, quy mô dân số là 8.667 người).
a) Kết quả sau sắp xếp
- Xã Rạng Đông có diện tích tự nhiên là 32,39 km2 (đạt 154,24% so với quy định), quy mô dân số là 30.956 người (đạt 193,48% so với quy định).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: giáp các xã Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Hải Thịnh và tỉnh Ninh Bình.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của HĐND và UBND: dự kiến sử dụng Trụ sở làm việc của UBND thị trấn Rạng Đông hiện nay.
b) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC (phương án, tên gọi, trụ sở)
Xã Phúc Thắng, thị trấn Rạng Đông và xã Nam Điền phù hợp về vị trí địa lý, thuận tiện về giao thông; có sự tương đồng về quá trình hình thành, phát triển và các điều kiện kinh tế - xã hội.
Tỉnh Nam Định, trước khi sắp xếp có 175 ĐVHC cấp xã (gồm 14 phường, 146 xã và 15 thị trấn). Sau khi sắp xếp, tỉnh Nam Định còn 57 ĐVHC cấp xã (gồm 08 phường, 49 xã); giảm 118 ĐVHC cấp xã (gồm 06 phường, 97 xã và 15 thị trấn ) tỷ lệ giảm là 67,43%