Mức thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế cho đối tác ở nước ngoài

Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế với đối tác ở nước ngoài, áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% hay 8%?

Hỏi:

Công ty A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế với công ty B ở nước ngoài. Sau đó, công ty A ký hợp đồng vận chuyển quốc tế với công ty C (công ty Việt Nam) để thực hiện dịch vụ trên.

Trong hoạt động vận chuyển hàng hóa quốc tế, có phát sinh các phí như xếp dỡ tại cảng (THC), phí niêm chì, phí chứng từ, phí dịch vụ... Các chi phí nói trên nhằm phục vụ cho hàng hóa xuất khẩu. Bên công ty C đang xuất hóa đơn cho Công ty A thuế suất 8% và Công ty A sẽ xuất hóa đơn cho công ty B các khoản phí trên là thuế suất 0% hay 8%? Thuế GTGT cho vận tải quốc tế, các chi phí này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0%?

Trả lời:

Tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

Điều 9. Thuế suất 0%

1.Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.

2.Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với vận tải quốc tế:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”

Theo đó, trường hợp đơn vị nêu ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế với công ty B ở nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 9 thông tư 219/2013/TT-BTC thì doanh thu vận tải quốc tế của đơn vị Cty A áp dụng thuế suất 0%.

PV

Nguồn TCDN: https://taichinhdoanhnghiep.net.vn/muc-thue-suat-thue-gtgt-doi-voi-dich-vu-van-chuyen-hang-hoa-quoc-te-cho-doi-tac-o-nuoc-ngoai-d56103.html
Zalo