Khó Dỗ Dành: Tên bạn sẽ là gì nếu đặt tên dựa theo tiết khí giống như Ôn Dĩ Phàm?
Hẳn nhiều người sẽ ngạc nhiên vì sao nữ chính Ôn Dĩ Phàm của Khó Dỗ Dành còn được gọi là Ôn Sương Giáng. Lý do gì khiến Dĩ Phàm có thêm cái tên mơ màng này, và áp dụng công thức đặt tên ấy thì biệt danh của bạn sẽ là gì?
Những người mới xem Khó Dỗ Dành hoặc đọc các thông tin về phim hẳn sẽ thấy khó hiểu khi nữ chính lúc thì được gọi là Ôn Dĩ Phàm lúc thì Ôn Sương Giáng. Thực ra Ôn Dĩ Phàm là tên chính thức của nhân vật này, nhưng cô có thêm biệt danh Ôn Sương Giáng đầy ôn nhu dịu dàng.

Ôn Dĩ Phàm còn có tên Ôn Sương Giáng
Và hóa ra cái tên Sương Giáng được dựa theo tiết khí ngày sinh nhật của Dĩ Phàm. Tiết khí là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, mỗi điểm cách nhau 15 độ. Các nước phương Đông thời cổ đại như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản sử dụng tiết khí để phân chia các mùa.

Sương Giáng có nghĩa là sương mù xuất hiện, rất hợp với vẻ mong manh u buồn của cô
Khoảng cách giữa các tiết khí không cố định, nhưng mỗi tiết khí thường bắt đầu và kết thúc vào những ngày này theo Dương lịch. Và bạn có thể dựa vào bảng dưới đây để xem sinh nhật mình rơi vào tiết khí nào. Từ đó sẽ biết nếu đặt tên theo tiết khí thì bạn sẽ có tên gì, có hay như Ôn Sương Giáng không.
Từ 4-5/2 đến 17/2: Lập Xuân
Từ 18-19/2 đến 4/3: Vũ Thủy
Từ 5-6/3 đến 19/3: Kinh Trập
Từ 20-21/3 đến 3 /4: Xuân Phân
Từ 4-5/4 đến 19/4: Thanh Minh
Từ 20-21/4 đến 4/5: Cốc Vũ
Từ 5-6/5 đến 20/5: Lập Hạ
Từ 21-22/5 đến 4/6: Tiểu Mãn
Từ 5-6/6 đến 20/6: Mang Chủng
Từ 21-22/6 đến 6/7: Hạ Chí
Từ 7-8/7 đến 21/7: Tiểu Thử
Từ 22-23/7 đến 6/8: Đại Thử
Từ 7-8/8/ đến 22/8: Lập Thu
Từ 23-24/8 đến 6/9: Xử Thử
Từ 7-8/9 đến 22/9: Bạch Lộ
Từ 23-24/9 đến 7/10: Thu Phân
Từ 8-9/10 đến 22/10: Hàn Lộ
Từ 23-24/10 đến 6/11: Sương Giáng
Từ 7-8/11 đến 21/11: Lập Đông
Từ 22-23/11 đến 6/12: Tiểu Tuyết
Từ 7-8/12 đến 20/12: Đại Tuyết
Từ 21-22/12 đến 4/1: Đông Chí
Từ 5-6/1 đến 19/1: Tiểu Hàn
Từ 20-21/1 đến 3/2: Đại Hàn