Trường ĐH Bách khoa TP HCM giảm tối đa phương thức xét tuyển

Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TP HCM chỉ sử dụng 2 phương thức xét tuyển là tuyển thẳng và tuyển tổng hợp.

Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TP HCM (thành viên ĐHQG TP HCM) tuyển 5.550 chỉ tiêu vào 60 chuyên ngành thuộc 40 ngành theo 2 phương thức.

Thí sinh thi đánh giá năng lực

Thí sinh thi đánh giá năng lực

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD- ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển tổng hợp với 5 đối tượng sau:

• Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG TP HCM năm 2025.

• Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi ĐGNL ĐHQG TP HCM năm 2025.

• Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.

• Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng chứng chỉ tuyển sinh quốc tế.

• Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình chuyển tiếp quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của trường.

Lưu ý:

- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/TOEFL iBT ≥ 46/TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh.

- Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều đối tượng khác nhau và sẽ được dùng điểm xét tuyển cao nhất trong các đối tượng này để xét tuyển.

Trường ĐH Bách khoa TP HCM cũng dự kiến áp chuẩn đầu vào tiếng Anh với các chương trình dạy và học bằng tiếng Anh, tiên tiến, chuyển tiếp quốc tế Úc/Mỹ/New Zealand. Cụ thể:

1. IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe-đọc ≥ 730 & nói-viết ≥ 280.

2. Trường hợp đạt IELTS 5.5 hoặc tương đương:

* Thí sinh được xét tạm đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào các chương trình trên.

* Thí sinh phải bổ sung chứng chỉ đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào trong vòng 1 học kỳ.

Về điểm xét tuyển của Trường ĐH Bách khoa TP HCM

Trường áp dụng công thức:

[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm ưu tiên](2), thang điểm 100.

Trong đó, [Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPT quy đổi] × 20% + [Điểm học THPT quy đổi] × 10%.

* Với thí sinh có kết quả thi ĐGNL ĐHQG TP HCM năm 2025

[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số toán × 2] / 15 (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100).

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10.

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10.

Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 1 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 8 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 9 cột điểm).

*Với thí sinh không có kết quả thi ĐGNL ĐHQG TP HCM năm 2025

[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPT quy đổi] × 0.75.

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10.

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10.

Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 1 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 8 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 9 cột điểm).

Điểm ưu tiên(2):

• Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm:

Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]

• Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm:

Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01.

Trong đó, điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:

Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi].

• Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm.

• Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của bộ).

• Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.

Các đối tượng khác bao gồm: Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, thí sinh dùng chứng chỉ tuyển sinh quốc tế, thí sinh dự tuyển chương trình chuyển tiếp quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand/ Nhật Bản,... xem chi tiết tại website: tuyensinh.hcmut.edu.vn.

Học phí các chương trình đào tạo của Trường ĐH Bách khoa TP HCM

- Chương trình tiêu chuẩn

Đào tạo 40 ngành/chuyên ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại cơ sở Dĩ An.

- Chương trình tài năng

Đào tạo 15 nhóm ngành/ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển sinh viên giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm.

- Chương trình tiên tiến

Đào tạo 1 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

- Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)

Đào tạo 8 chuyên ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng kỹ sư - thạc sĩ do trường ĐH Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sĩ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.

- Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh

Đào tạo 27 ngành/ chuyên ngành (gồm 05 ngành/ chuyên ngành dự kiến), dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

- Chương trình định hướng Nhật Bản

Đào tạo 2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.

- Chương trình chuyển tiếp quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand)

Đào tạo 15 ngành/chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ; 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 560 - 900 triệu đồng/năm. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280, chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0-6.5/ TOEFL iBT ≥ 79-83. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác cấp.

- Chương trình chuyển tiếp quốc tế (Nhật Bản)

Đào tạo 1 ngành; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn, đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ, 2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 2/2025); xét tuyển tân sinh viên chương trình tiêu chuẩn mã ngành 108. Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp tương đương JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp. Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5%, cơ hội học tiếp bậc sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Nhật thuận lợi.

- Chương trình liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế

Đào tạo 2 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo chương trình đào tạo của ĐH đối tác, giảng viên ĐH đối tác và Trường ĐH Bách khoa TP HCM cùng giảng dạy. Học phí khoảng 128 triệu đồng/học kỳ, kế hoạch đào tạo 3 năm, địa điểm học tại cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.5 hoặc tương đương. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác cấp.

Ngành tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa TP HCM

Ngành tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa TP HCM

Ngành tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa TP HCM

Tin-ảnh: Huy Lân

Nguồn NLĐ: https://nld.com.vn/truong-dh-bach-khoa-tp-hcm-giam-toi-da-phuong-thuc-xet-tuyen-196250226080343483.htm
Zalo