Kon Tum: Hạn mức công nhận đất ở với thửa đất được hình thành trước ngày 15/10/1993
UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định 49/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất được hình thành trước ngày 15/10/1993; hạn mức giao đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệpđang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trước ngày 01/7/2014, không có tranh chấp được quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 05 ha cho mỗi loại đất.
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại khoản 1 và 2 của điều này được tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân khi thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 176 Luật Đất đai.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai để thực hiện giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2;
2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2.
b) Các thị trấn không quá 250 m2.
Hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15/10/1993
1. Đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
1.1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2;
1.2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2.
b) Các thị trấn không quá 250 m2.
2. Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
2.1. Đối với khu vực nông thôn không quá 2.000m2;
2.2. Đối với khu vực đô thị:
a) Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 1.000 m2.
b) Các thị trấn không quá 1.250 m2.
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 0,5 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hằng năm khác: không quá 02 ha.
3. Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 04 ha.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 30 ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm không quá 450 ha.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 450 ha.