Công dân nào được miễn phí khi nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Thông tư 16 của Bộ Tài chính vừa được ban hành đã quy định thông tin chi tiết về mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp và các trường hợp được miễn phí khi nộp hồ sơ.

Ngày 24-4-2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 16/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư được ban hành.

Theo đó, tại Điều 4 Thông tư quy định mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Đối với học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ) mức phí là 100.000 đồng/lần/người.

Công an Hà Nội thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân

Công an Hà Nội thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hình thức trực tuyến (bao gồm cả qua ứng dụng VNeID), kể từ ngày ban hành Thông tư đến hết ngày 31-12-2025, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 170.000 đồng/lần/người; học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ) là 80.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 phiếu trong một lần thực hiện, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí cũng được thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

Theo Thông tư 16, kể từ ngày 1-1-2026 trở đi, áp dụng mức thu phí 200.000 đồng/lần/người và 100.000 đồng/lần/người.

Về các trường hợp được miễn phí khi nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp, theo Điều 5 Thông tư quy định có 5 trường hợp gồm: trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về chuẩn nghèo; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

C.Anh

Nguồn ANTĐ: https://anninhthudo.vn/cong-dan-nao-duoc-mien-phi-khi-nop-ho-so-cap-phieu-ly-lich-tu-phap-post610642.antd
Zalo