Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang mới nhất hiện nay

Dưới đây là các thông tin liên quan đến bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đang áp dụng.

Các bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đang áp dụng hiện hành

Hiện hành, cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đang áp dụng 07 bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) theo lương cơ sở 2.34 triệu đồng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP), gồm:

- Bảng lương 01: Bảng lương chuyên gia cao cấp.

- Bảng lương 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).

- Bảng lương 03: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Bảng lương 04: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Bảng lương 05: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

- Bảng lương 06: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.

- Bảng lương 07: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

Cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đang áp dụng 07 bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) theo lương cơ sở 2.34 triệu đồng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP). Ảnh minh họa: TL

Cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đang áp dụng 07 bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) theo lương cơ sở 2.34 triệu đồng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP). Ảnh minh họa: TL

Các bảng lương mới khi cải cách tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang

05 bảng lương mới theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang gồm:

- Bảng lương chức vụ lãnh đạo.

- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ.

- Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an, sĩ quan quân đội (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an, quân nhân chuyên nghiệp.

- Bảng lương công nhân công an, công nhân quốc phòng.

05 bảng lương theo vị trí việc làm xây dựng dựa vào các yếu tố sau:

- Mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể (không còn tính theo mức lương cơ sở nhân với hệ số lương).

- Đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (trình độ đào tạo dưới trung cấp): Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức.

- Mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức là mức tiền lương của công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) và không thấp hơn mức lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong doanh nghiệp.

- Mở rộng quan hệ tiền lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực Nhà nước.

- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.

(Căn cứ theo tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018)

L.Vũ (th)

Nguồn GĐ&XH: https://giadinh.suckhoedoisong.vn/bang-luong-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-va-luc-luong-vu-trang-moi-nhat-hien-nay-172241213163443132.htm
Zalo