Từ 2025, cha mẹ bắt buộc phải tránh điều này khi làm giấy khai sinh cho trẻ
Mỗi đứa trẻ sinh ra đều sẽ được đăng ký và cấp giấy khai sinh theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Khi làm giấy khai sinh cho trẻ, cha mẹ cần lưu ý điều gì?
Giấy khai sinh là gì?
Theo Khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Giá trị pháp lý của giấy khai sinh
Theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy khai sinh có giá trị pháp lý và là cơ sở để xác định nguồn gốc và phân biệt cá nhân trong nhiều trường hợp cần thiết. Giấy khai sinh được sử dụng trong các thủ tục sau đây:
- Làm hộ chiếu cho người dưới 14 tuổi;
- Nhập học, chuyển trường;
- Lên máy bay đối với trẻ em;
- Chia thừa kế;
- Quyền nuôi con;
- Nghĩa vụ cấp dưỡng;
- Đăng ký thường trú, bảo hiểm y tế;
- Đăng ký kết hôn, ly hôn, chuyển đổi giới tính;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Đăng ký thay đổi họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, quốc tịch, quan hệ cha, mẹ, con;
- Đăng ký hủy bỏ khai sinh;
- Đăng ký khai tử;
- Các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong giấy khai sinh.
Thời hạn để đăng ký khai sinh cho trẻ là trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh con. Trường hợp không đăng ký khai sinh trong thời hạn quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Khi đặt tên làm giấy khai sinh cho con ở Việt Nam, cha mẹ cần tránh những điều này?
Theo bộ Bộ luật Dân sự 2015, Luật Quốc tịch Việt Nam và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch, có 5 cái tên bị cấm khi đặt làm giấy khai sinh cho con tại Việt Nam.
- Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
- Tên của con không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự được quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015.
- Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài thì có quốc tịch Việt Nam, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con thì trẻ em đó có quốc tịch Việt Nam.
- Việc đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam.
- Tên con không đặt quá dài và khó sử dụng.
Lệ phí đăng ký khai sinh năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định về lệ phí hộ tịch như sau:
"Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch".
Theo quy định trên, miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Như vậy, năm 2025 nếu đăng ký khai sinh đúng hạn thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký khai sinh.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn thì căn cứ vào Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC thì căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp mà người đang ký người đăng ký có thể phải trả lệ phí.
Vi phạm quy định về đăng ký khai sinh bị xử lý thế nào?
Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã ban hành về việc xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh như sau:
"Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
- Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Hình thức xử phạt bổ sung:
- Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.