Tây Ninh: Chi tiết tên 36 xã, phường sau sắp xếp
Tỉnh Tây Ninh đã thống nhất sắp xếp lại 94 đơn vị hành chính cấp xã, phường xuống còn 36 đơn vị, giảm 58 đơn vị, tương đương với 61,7%.
Tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 4.041,65 km2, quy mô dân số là 1.384.424 người. Trước sắp xếp, Tây Ninh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 6 huyện; có 94 đơn vị hành chính cấp xã (trong đó có 20 xã biên giới).
Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh còn 36 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 10 phường, 26 xã, trong đó có 11 xã biên giới); giảm 58 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 7 phường, 39 xã, 6 thị trấn), tỷ lệ giảm 61,70%.
Danh sách 36 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh sau khi sắp xếp, bao gồm:
1: Phường Tân Ninh: Hợp nhất từ 5 phường (1, 2, 3, IV, Hiệp Ninh) thuộc TP. Tây Ninh. Diện tích: 20,99 km²; dân số: 88.522 người. Trụ sở tại phường 3 hiện nay.
2: Phường Bình Minh: Hợp nhất từ 4 đơn vị (phường Ninh Sơn, xã Bình Minh, xã Tân Bình, xã Thạnh Tân) thuộc TP. Tây Ninh. Diện tích: 103,74 km²; dân số: 54.922 người. Trụ sở tại phường Ninh Sơn hiện nay.

Tỉnh Tây Ninh đã thống nhất sắp xếp lại 94 đơn vị hành chính cấp xã, phường xuống còn 36 đơn vị, giảm 58 đơn vị, tương đương với 61,7%.
3: Phường Ninh Thạnh: Hợp nhất từ 3 đơn vị (phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng, 2/3 xã Chà Là) thuộc huyện Dương Minh Châu. Diện tích: 52,66 km²; dân số: 52.249 người. Trụ sở tại xã Bàu Năng hiện nay.
4: Phường Long Hoa: Hợp nhất từ 5 đơn vị (phường Long Hoa, phường Long Thành Bắc, xã Trường Hòa, xã Trường Tây, xã Trường Đông) thuộc thị xã Hòa Thành. Diện tích: 55,99 km²; dân số: 106.017 người. Trụ sở tại phường Long Hoa.
5: Phường Hòa Thành: Hợp nhất từ 2 đơn vị (phường Long Thành Trung, xã Long Thành Nam) thuộc thị xã Hòa Thành. Diện tích: 20,42 km²; dân số: 40.968 người. Trụ sở tại phường Long Thành Trung hiện nay.
6: Phường Thanh Điền: Hợp nhất từ 2 đơn vị (phường Hiệp Tân, xã Thanh Điền) thuộc thị xã Hòa Thành và huyện Châu Thành. Diện tích: 30,73 km²; dân số: 43.528 người. Trụ sở tại phường Hiệp Tân hiện nay.
7: Phường Trảng Bàng: Hợp nhất từ 2 đơn vị (phường An Hòa, phường Trảng Bàng) thuộc thị xã Trảng Bàng. Diện tích: 36,97 km²; dân số: 53.532 người. Trụ sở tại phường Trảng Bàng.
8: Phường An Tịnh: Hợp nhất từ 2 đơn vị (phường An Tịnh, phường Lộc Hưng) thuộc thị xã Trảng Bàng. Diện tích: 78,44 km²; dân số: 61.212 người. Trụ sở tại phường An Tịnh hiện nay.
9: Phường Gò Dầu: Hợp nhất từ 3 đơn vị (phường Gia Bình, thị trấn Gò Dầu, xã Thanh Phước) thuộc thị xã Trảng Bàng và huyện Gò Dầu. Diện tích: 43,09 km²; dân số: 66.340 người. Trụ sở tại thị trấn Gò Dầu hiện nay.
10: Phường Gia Lộc: Hợp nhất từ 2 đơn vị (phường Gia Lộc, xã Phước Đông) thuộc thị xã Trảng Bàng và huyện Gò Dầu. Diện tích: 50,26 km²; dân số: 37.354 người. Trụ sở tại xã Phước Đông hiện nay.
11: Xã Hưng Thuận: Hợp nhất từ 2 đơn vị (xã Hưng Thuận, xã Đôn Thuận) thuộc thị xã Trảng Bàng. Diện tích: 102,72 km²; dân số: 26.546 người. Trụ sở tại xã Đôn Thuận hiện nay.
12: Xã Phước Chỉ (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị (xã Phước Bình, xã Phước Chỉ) thuộc thị xã Trảng Bàng. Diện tích: 82,84 km² (14,64 km đường biên giới); dân số: 31.461 người. Trụ sở tại xã Phước Bình hiện nay.
13: Xã Thạnh Đức: Hợp nhất từ 2 đơn vị (xã Cẩm Giang, xã Thạnh Đức) thuộc huyện Gò Dầu. Diện tích: 99,06 km²; dân số: 44.539 người. Trụ sở tại xã Thạnh Đức.
14: Xã Phước Thạnh: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Hiệp Thạnh, xã Phước Trạch, xã Phước Thạnh) thuộc huyện Gò Dầu. Diện tích: 70,89 km²; dân số: 44.113 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Hiệp Thạnh hiện nay.
15: Xã Truông Mít: Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Bàu Đồn thuộc huyện Gò Dầu và xã Truông Mít thuộc huyện Dương Minh Châu). Diện tích: 74,43 km²; dân số: 40.174 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Truông Mít.
16: Xã Lộc Ninh: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Lộc Ninh, xã Bến Củi và xã Phước Minh sau khi chuyển 22,20 km² diện tích mặt nước hồ Dầu Tiếng sang xã Suối Đá). Diện tích: 90,25 km²; dân số: 29.346 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Lộc Ninh.
17: Xã Cầu Khởi: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Cầu Khởi, xã Phước Ninh và phần còn lại của xã Chà Là với diện tích 12,9 km² và dân số 3.500 người) thuộc huyện Dương Minh Châu. Diện tích: 97,06 km²; dân số: 25.431 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Cầu Khởi.
18: Xã Dương Minh Châu: Hợp nhất từ 4 đơn vị hành chính (thị trấn Dương Minh Châu, xã Phan, xã Suối Đá và 22,2 km² diện tích mặt hồ Dầu Tiếng của xã Phước Minh). Diện tích: 178,66 km²; dân số: 35.966 người. Trụ sở làm việc đặt tại thị trấn Dương Minh Châu.
19: Xã Tân Đông (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Tân Hà và xã Tân Đông) thuộc huyện Tân Châu. Diện tích: 134,32 km² (có 26,36 km đường biên giới); dân số: 27.582 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Tân Đông.
20: Xã Tân Châu: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông, một phần xã Tân Phú và xã Suối Dây để quản lý mặt nước cầu Tha La). Diện tích: 56,75 km²; dân số: 25.023 người. Trụ sở làm việc đặt tại thị trấn Tân Châu.
21: Xã Tân Phú: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Tân Phú, xã Tân Hưng, một phần xã Tân Phong, xã Mỏ Công, xã Trà Vong thuộc huyện Tân Biên) để quản lý địa giới hành chính theo tuyến đường 793. Diện tích: 103,08 km²; dân số: 29.297 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Tân Hưng.
22: Xã Tân Hội: Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Tân Hội và xã Tân Hiệp) thuộc huyện Tân Châu. Diện tích: 139,34 km²; dân số: 20.783 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Tân Hội.
23: Xã Tân Thành: Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Tân Thành và xã Suối Dây) thuộc huyện Tân Châu. Diện tích: 253,19 km²; dân số: 27.033 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Suối Dây.
24: Xã Tân Hòa (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Suối Ngô và xã Tân Hòa) thuộc huyện Tân Châu. Diện tích: 416,82 km² (có 19,95 km đường biên giới); dân số: 24.457 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Suối Ngô.
25: Xã Tân Lập (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Tân Lập và xã Thạnh Bắc) thuộc huyện Tân Biên. Diện tích: 500,73 km² (có 32,13 km đường biên giới); dân số: 16.810 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Tân Lập.
26: Xã Tân Biên (xã biên giới): Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (thị trấn Tân Biên, xã Tân Bình và xã Thạnh Tây) thuộc huyện Tân Biên. Diện tích: 244,71 km² (có 46,08 km đường biên giới); dân số: 36.771 người. Trụ sở làm việc đặt tại thị trấn Tân Biên.
27: Xã Thạnh Bình: Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Thạnh Bình và xã Tân Phong) thuộc huyện Tân Biên. Diện tích: 174,92 km²; dân số: 30.636 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Thạnh Bình.
28: Xã Trà Vong: Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Mỏ Công và xã Trà Vong) thuộc huyện Tân Biên. Diện tích: 92,03 km²; dân số: 24.899 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Mỏ Công.
29: Xã Phước Vinh (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Hòa Hiệp thuộc huyện Tân Biên và xã Phước Vinh thuộc huyện Châu Thành). Diện tích: 165,08 km² (có 20,89 km đường biên giới); dân số: 23.314 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Phước Vinh.
30: Xã Hòa Hội (xã biên giới): Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Biên Giới, xã Hòa Thạnh và xã Hòa Hội) thuộc huyện Châu Thành. Diện tích: 111,30 km² (có 24,34 km đường biên giới); dân số: 14.395 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Hòa Thạnh.
31: Xã Ninh Điền (xã biên giới): Hợp nhất từ 2 đơn vị hành chính (xã Thành Long và xã Ninh Điền) thuộc huyện Châu Thành. Diện tích: 292,07 km² (có 18,9 km đường biên giới); dân số: 23.470 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Thành Long.
32: Xã Châu Thành: Hợp nhất từ 4 đơn vị hành chính (thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, xã Thái Bình và xã An Bình) thuộc huyện Châu Thành. Diện tích: 93,77 km²; dân số: 52.739 người. Trụ sở làm việc đặt tại thị trấn Châu Thành.
33: Xã Hảo Đước: Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã An Cơ, xã Trí Bình và xã Hảo Đước) thuộc huyện Châu Thành. Trụ sở làm việc đặt tại xã Hảo Đước.
34: Xã Long Chữ (xã biên giới): Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Long Vĩnh thuộc huyện Châu Thành và xã Long Chữ, xã Long Phước thuộc huyện Bến Cầu). Diện tích: 92 km² (có 9,94 km đường biên giới); dân số: 17.746 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Long Chữ.
35: Xã Long Thuận (xã biên giới): Hợp nhất từ 3 đơn vị hành chính (xã Long Giang, xã Long Khánh và xã Long Thuận) thuộc huyện Bến Cầu. Diện tích: 65,61 km² (có 13,93 km đường biên giới); dân số: 24.518 người. Trụ sở làm việc đặt tại xã Long Thuận.
36: Xã Bến Cầu (xã biên giới): Hợp nhất từ 4 đơn vị hành chính (thị trấn Bến Cầu, xã Tiên Thuận, xã Lợi Thuận và xã An Thạnh) thuộc huyện Bến Cầu. Diện tích: 112,02 km² (có 7,14 km đường biên giới); dân số: 49.228 người. Trụ sở làm việc đặt tại thị trấn Bến Cầu hiện nay.
Theo Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An sẽ dự kiến sáp nhập thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay, có diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người.