Quy định về nội dung thông tin thể hiện qua mã QR trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được áp dụng từ 1/1/2025

Căn cứ theo điểm khoản 1 Điều 44 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định 'Phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng (CNQSD) đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất' theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.

Hình ảnh minh họa - Ảnh: ST

Hình ảnh minh họa - Ảnh: ST

Theo đó, phôi của mẫu giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận) của Thông tư 23/2014/ TT-BTNMT trước đây đã hết hiệu lực và ngừng thực hiện cấp từ ngày 1/1/2025. Thay vào đó là thực hiện cấp phôi của mẫu giấy chứng nhận mới theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, áp dụng từ ngày 1/1/2025 trở đi. Mẫu giấy chứng nhận mới có những thông tin được thể hiện qua mã QR.

Từ ngày 1/1/2025, trên mẫu giấy CNQSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới có mã QR được in ở góc trên bên phải trang 1 của giấy chứng nhận đối với trường hợp in lần đầu (theo khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT). Điều 14 Thông tư 10/2024/ TT-BTNMT quy định, mã QR của giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) và kích thước mã hình của QR được in trên giấy chứng nhận là 2,0cm x 2,0cm.

Mã QR được in trên giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ- CNDLTTĐĐ ngày 23/12/2024 về việc hướng dẫn tạo và trình bày thông tin mã QR của giấy CNQSD đất, thông tin mã QR của giấy CNQSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là mã QR của giấy chứng nhận) được trình bày với kích thước 210mm x 297mm, có Quốc huy, dòng chữ “Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thông tin này được lấy từ mã QR in trên giấy chứng nhận)”, số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 8 chữ số và 5 mục, cụ thể như sau: Mục 1: Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; mục 2: Thông tin về thửa đất; mục 3: Thông tin về tài sản gắn liền với đất; mục 4: Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất; mục 5: Ghi chú và nội dung thay đổi. Hình thức trình bày thông tin mã QR của giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Nội dung thông tin mã QR của giấy chứng nhận: Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của mã QR của giấy chứng nhận thể hiện tại mục 1 của mã QR của giấy chứng nhận như sau: Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đối với trường hợp thông tin về người được cấp giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung. Thông tin về thửa đất của mã QR của giấy chứng nhận thể hiện tại mục 2 của mã QR của giấy chứng nhận như sau: Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Trường hợp cấp giấy chứng nhận cho một thửa đất thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/ TT-BTNMT. Trường hợp cấp giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau: Tờ bản đồ số...; thửa đất số...; diện tích...; loại đất...; thời hạn sử dụng...; hình thức sử dụng...; nguồn gốc sử dụng...; địa chỉ... Thông tin về tài sản gắn liền với đất của mã QR của giấy chứng nhận thể hiện tại mục 3 của mã QR của giấy chứng nhận như sau: nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau: Hạng mục công trình/tên tài sản...; diện tích xây dựng (m2)...; diện tích sử dụng hoặc công suất...; hình thức sở hữu...; cấp công trình...; thời hạn sở hữu...; địa chỉ...Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau: Tên tài sản...; diện tích sàn xây dựng (m2)...; diện tích sử dụng (m2)...; hình thức sở hữu...; thời hạn sở hữu....Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau: Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ (hành lang, phòng họp cộng đồng...; diện tích sàn xây dựng (m2).

Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau: Diện tích đất sử dụng, thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại mục 2 của mã QR của giấy chứng nhận: Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng) thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác.

Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo. Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau: Tên tài sản...; diện tích xây dựng (m2)...; diện tích sử dụng (m2)...; hình thức sở hữu...; cấp công trình...; thời hạn sở hữu...

Thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của mã QR của giấy chứng nhận thể hiện tại mục 4 của mã QR của giấy chứng nhận như sau: Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT. Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ. Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi của mã QR của giấy chứng nhận thể hiện tại mục 5 của mã QR của giấy chứng nhận như sau: Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Ngoài ra, thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi của mã QR của giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau: Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/ TT-BTNMT (nếu có); thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

Lâm Khanh

Nguồn Quảng Trị: http://www.baoquangtri.vn/quy-dinh-ve-noi-dung-thong-tin-the-hien-qua-ma-qr-tren-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-duoc-ap-dung-tu-1-1-2025-191964.htm
Zalo