Quy định mới về giá dịch vụ phục vụ hành khách tại sân bay

Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Quyết định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không. Quy định mới có hiệu lực từ 1/1/2025.

Theo đó, biểu mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm: dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không; dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

Dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói); dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại các cảng hàng không sẽ được tính tùy chuyến bay đi quốc tế hay bay đi nội địa (Ảnh minh họa).

Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại các cảng hàng không sẽ được tính tùy chuyến bay đi quốc tế hay bay đi nội địa (Ảnh minh họa).

Khung giá cho dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không; dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay; nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách.

Trong đó, một số dịch vụ được tính theo mỗi hành khách. Tiêu biểu, mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại Cảng hàng không Nội Bài đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế là 25 USD/hành khách; tại các cảng HKQT: Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Vân Đồn là 20 USD/hành khách; tại Cảng hàng không Phú Quốc là 18 USD/hành khách; tại Cảng hàng không Cần Thơ là 16 USD/hành khách.

Tại các cảng hàng không: Liên Khương, Cát Bi, Vinh, mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế là 14 USD/hành khách và mức giá này là 8 USD/hành khách tại các cảng hàng không khác (không bao gồm cảng HKQT Cam Ranh).

Đối với các chuyến bay nội địa, mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại các cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột, Vân Đồn là 90.909 đồng/hành khách.

Tại các Cảng hàng không Thọ Xuân, Đồng Hới, Tuy Hòa, Chu Lai, Pleiku, Phù Cát là 72.727 đồng/hành khách và tại các cảng hàng không Côn Đảo, Cà Mau, Rạch Giá là 54.545 đồng/hành khách.

Với dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không, mức giá vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý đối với hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc tế là 2 USD/hành khách. Hành khách, hành lý đi chuyến bay quốc nội sẽ có mức giá dịch vụ tương ứng là 18.181 đồng/hành khách.

Hiểu Đồng

Nguồn Giao Thông: https://www.baogiaothong.vn/quy-dinh-moi-ve-gia-dich-vu-phuc-vu-hanh-khach-tai-san-bay-192250103120008529.htm
Zalo