Quy định mới nhất về độ tuổi được làm hộ chiếu (passport) năm 2025
Hộ chiếu (passport) là giấy tờ quan trọng được sử dụng xuất nhập cảnh. Công dân từ bao nhiêu tuổi có thể làm hộ chiếu?
Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu (passport)?
Hộ chiếu là một loại giấy tờ tùy thân được sử dụng trong các hoạt động xuất cảnh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam và nhập cảnh vào Việt Nam từ nước ngoài. Loại giấy tờ này còn có thể thay thế cho căn cước công dân trong các giao dịch thủ tục hành chính, giao dịch ngân hàng…
Hiện nay Việt Nam đang có các loại hộ chiếu là:
- Hộ chiếu phổ thông: Cấp cho công dân Việt Nam.
- Hộ chiếu công vụ: Cấp cho quan chức, lãnh đạo có thẩm quyền đi công tác tại nước ngoài.
- Hộ chiếu ngoại giao: Cấp cho các quan chức ngoại giao của Chính phủ, được miễn visa khi nhập cảnh vào tất cả các quốc gia.
Hiện nay, không có quy định nào nói về điều kiện độ tuổi tối thiểu để làm hộ chiếu. Như vậy về nguyên tắc, công dân Việt Nam nếu đã có giấy khai sinh đều có thể làm thủ tục xin cấp passport của Việt Nam.
Tuy nhiên, hộ chiếu cho người dưới 14 tuổi và từ đủ 14 tuổi trở lên có sự khác biệt:
Người dưới 14 tuổi:
- Do người dưới 14 tuổi chưa đủ năng lực hành vi dân sự nên cần phải có cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đại diện làm hồ sơ, nộp và nhận kết quả hồ sơ.
- Có thể lựa chọn làm hộ chiếu chung với cha mẹ hoặc làm riêng theo nhu cầu.
- Thời hạn của hộ chiếu là 05 năm và không được gia hạn.
Người từ đủ 14 tuổi trở lên:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có thể lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chip.
- Người nộp hồ sơ cần có mặt khi đăng ký làm hồ sơ xin cấp hộ chiếu.
- Mỗi người sẽ được cấp một quyển passport riêng.
- Thời hạn của hộ chiếu là 10 năm, không thể gia hạn.

Công dân Việt Nam nếu đã có giấy khai sinh đều có thể làm thủ tục xin cấp hộ chiếu của Việt Nam.
Đáp ứng điều kiện gì được làm hộ chiếu phổ thông?
Căn cứ quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi 2023) và các quy định khác liên quan thì công dân Việt Nam (không phân biệt độ tuổi) được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp sau đây:
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm:
- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
- Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
- Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
- Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp được cho phép xuất cảnh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an và người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên: Có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn, gồm 48 trang
Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có giá trị không quá 05 năm, tính từ ngày cấp và không được gia hạn, gồm 48 trang.
Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của cha hoặc mẹ: Thời hạn hộ chiếu của cha hoặc mẹ được điều chỉnh có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó, gồm 48 trang.
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn, gồm 12 trang.
Làm hộ chiếu cần những gì?
Làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019, hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ trong nước bao gồm:
01 tờ khai xin cấp hộ chiếu TK01.
02 ảnh chân dung 4x6cm.
Bản chụp căn cước công dân còn hiệu lực.
01 bản sao sổ hộ khẩu (mang bản gốc để đối chiếu).
01 bản sao sổ tạm trú KT3 đối với người ngoại tỉnh (mang bản gốc để đối chiếu).
01 bản sao giấy sao khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
Nếu đã có hộ chiếu cũ, cần nộp hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
Trường hợp mất hộ chiếu, cần đính kèm đơn báo mất theo quy định.
Sau khi đã chuẩn bị các giấy tờ, cần nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
Làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Xuất nhập cảnh 2019, hồ sơ giấy tờ làm hộ chiếu 2025 ở nước ngoài bao gồm:
01 tờ khai xin cấp hộ chiếu TK02.
02 ảnh chân dung 4x6cm.
Bản chụp căn cước công dân còn hiệu lực.
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có).
Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.
Xuất trình hộ chiếu Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp. Nếu không có hộ chiếu Việt Nam, cần có giấy tờ tùy thân do cơ quan nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc các giấy tờ khác xác định quốc tịch theo quy định.
Khi hồ sơ đã đầy đủ, đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi cư trú để tiến hành xin cấp hộ chiếu. Nếu cấp lần 2 trở lên thì sẽ xin cấp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.