Pháp luật quy định như thế nào về xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng lao động vi phạm quy định về thử việc?

* Bạn đọc Nguyễn Hoàng Nam ở phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, hỏi: Đề nghị tòa soạn cho biết pháp luật quy định như thế nào về xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng lao động vi phạm quy định về thử việc?

Trả lời: Nội dung bạn hỏi được quy định tại Điều 10 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17-1-2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Cụ thể như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng;

b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 1 lần đối với một công việc;

b) Thử việc quá thời gian quy định;

c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;

d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 điều này;

b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 điều này.

Ảnh minh họa: VGP

Ảnh minh họa: VGP

* Bạn đọc Lê Minh Long ở xã Bình Ninh, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang, hỏi: Những ai có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong các vụ án hình sự?

Trả lời: Theo Điều 50 Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2021 thì những trường hợp sau có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng:

1. Kiểm sát viên.

2. Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện của họ.

3. Người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự.

QĐND

Nguồn QĐND: https://www.qdnd.vn/ban-doc/thu-ban-doc/phap-luat-quy-dinh-nhu-the-nao-ve-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-doi-voi-nguoi-su-dung-lao-dong-vi-pham-quy-dinh-ve-thu-viec-806931
Zalo