Nghị quyết quy định chính sách tín dụng ưu đãi giải quyết việc làm bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2030

(Số: 142/2024/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2024)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chỉnh sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách tín dụng ưu đãi giải quyết việc làm bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách tín dụng ưu đãi giải quyết việc làm bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2030, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh Quy định chính sách tín dụng ưu đãi giải quyết việc làm bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2030, gồm: Cho vay đối với người lao động, học sinh, sinh viên đi làm việc, học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài; cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm trong nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi thường trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định đi làm việc ở nước ngoài theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc theo thỏa thuận ký kết về hợp tác lao động thời vụ giữa chính quyền tỉnh Nam Định với chính quyền địa phương ở nước ngoài.

b) Học sinh, sinh viên thường trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định, tham gia các chương trình đào tạo theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với nước tiếp nhận hoặc đi học tập, đào tạo nghề tại các Trường Đại học, Cao đẳng ở nước ngoài có ký kết hợp tác giữa 2 bên đào tạo.

c) Người lao động từ đủ 18 tuổi thường trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định có nhu cầu vay vốn tạo việc làm, duy trì hoặc mở rộng việc làm trong nước.

d) Không áp dụng đối với người lao động, học sinh, sinh viên đang hưởng chính sách tín dụng ưu đãi hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm, nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động hoặc đang được hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn đi lao động ở nước ngoài.

3. Nguyên tắc vay vốn

a) Bảo đảm đúng đối tượng thụ hưởng, công khai, minh bạch.

b) Ưu tiên người lao động, học sinh, sinh viên là thân nhân người có công với cách mạng; người lao động, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo quy định của pháp luật; bộ đội, công an xuất ngũ; người lao động thuộc hộ thu hồi đất nông nghiệp chưa được hưởng chính sách tín dụng ưu đãi giải quyết việc làm.

c) Đảm bảo tại cùng một thời điểm người lao động chỉ được vay vốn giải quyết việc làm trong nước hoặc vay vốn đi lao động ở nước ngoài.

d) Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích xin vay.

đ) Khách hàng vay vốn phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.

e) Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

4. Cho vay đối với người lao động, học sinh, sinh viên đi làm việc, học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài

a) Điều kiện vay vốn: thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này.

b) Mức vốn cho vay: Mức cho vay tối đa đối với một lao động/học sinh/sinh viên bằng mức cho vay tối đa hộ nghèo từng thời kỳ do Chính phủ quy định và không phải bảo đảm tiền vay.

Đối với người lao động, học sinh, sinh viên đi làm việc, học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài và tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm trong nước được

c) Lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

d) Thời hạn cho vay: Không quá thời gian làm việc, học tập, đào tạo nghề ghi trong hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đưa người lao động, học sinh sinh viên đi làm việc, học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài.

đ) Phương thức cho vay Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, tại trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội nơi người lao động thường trú hợp pháp.

Đối với học sinh, sinh viên đi học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài: Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.

5. Cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm trong nước

a) Điều kiện vay vốn: thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

b) Mức vốn cho vay: Mức cho vay tối đa đối với một lao động bằng mức cho vay tối đa từ Quỹ quốc gia về việc làm từng thời kỳ do Chính phủ quy định và không phải bảo đảm tiền vay.

c) Lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn: Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ cận nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. d) Thời hạn cho vay: Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

đ) Phương thức cho vay: Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.

6. Trình tự, thủ tục cho vay

Đối với người lao động, học sinh, sinh viên đi làm việc, học tập, đào tạo nghề ở nước ngoài và tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm trong nước được thực hiện theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.

7. Kinh phí thực hiện Nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nam Định và các nguồn hợp pháp khác.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.

CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh

----------------------------------------------

Phụ lục I - II - III

Nguồn Nam Định: https://baonamdinh.vn/chinh-tri/202412/nghi-quyet-quy-dinh-chinh-sach-tin-dung-uu-dai-giai-quyet-viec-lam-ben-vung-tren-dia-ban-tinh-nam-dinh-giai-doan-2024-2030-63911d4/
Zalo