Đối tượng nào được nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi và 10 tuổi từ ngày 1.7.2025?

Xin hỏi, theo quy định mới nhất thì những đối tượng nào được nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi và 10 tuổi từ ngày 1.7.2025? – Câu hỏi của bạn Anh Tuấn (Thái Bình).

Luật sư Nguyễn Hoàng Thịnh, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội tư vấn như sau:

Đối tượng nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi và 10 tuổi từ ngày 1.7.2025 gồm những ai?

 Ảnh minh họa/ITN

Ảnh minh họa/ITN

Căn cứ Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và 65, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi và 10 tuổi được nhận lương hưu từ ngày 1.7.2025 gồm:

(1) Trường hợp nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi:

- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n, khoản 1 và khoản 2, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3, Điều 169, Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1.1.2021;

+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n, khoản 1 và khoản 2, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu có tuổi thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

- Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e, khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tuổi thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2, Điều 169, Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(2) Trường hợp nghỉ hưu sớm trước 10 tuổi:

- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n, khoản 1 và khoản 2, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2, Điều 169, Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;

+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e, khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2, Điều 169, Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1.1 năm 2021;

+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n, khoản 1 và khoản 2, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e, khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Thái Yến ghi

Nguồn Đại Biểu Nhân Dân: https://daibieunhandan.vn/doi-tuong-nao-duoc-nghi-huu-som-truoc-5-tuoi-va-10-tuoi-tu-ngay-172025-post393794.html
Zalo