Chi tiết 168 đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hồ Chí Minh sau hợp nhất
Sau khi HĐND TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Dương lần lượt thông qua Nghị quyết tán thành chủ trương sáp nhập, phương án về cơ cấu hành chính mới của TP. Hồ Chí Minh (tên gọi sau hợp nhất) đã được định hình.
Dự kiến, TP. Hồ Chí Minh mới khi sáp nhập sẽ có 168 đơn vị hành chính (113 phường, 54 xã và đặc khu Côn Đảo); diện tích tự nhiên hơn 6.772 km2, dân số trên 13,7 triệu người.
TP. Hồ Chí Minh cũ còn 102 phường, xã
Sau sắp xếp, thành phố này sẽ đóng góp 102 đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp phường, xã vào TP. Hồ Chí Minh mới, giảm 171 ĐVHC (hơn 60%) so với trước khi sắp xếp.

TP. Thủ Đức (TP. Hồ Chí Minh) sau khi sáp nhập các phường hiện còn 12 đơn vị hành chính cấp xã
Cụ thể:
TP. Thủ Đức: 12 phường
1. Phường Hiệp Bình (nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông).
2. Phường Tam Bình (nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Chiểu, phường Tam Bình và phường Tam Phú)
3. Phường Thủ Đức (nhập phường Bình Thọ, phường Linh Chiểu, phường Trường Thọ và một phần phường Linh Đông, một phần phường Linh Tây).
4. Phường Linh Xuân (nhập phường Linh Trung, Linh Xuân và một phần phường Linh Tây).
5. Phường Long Bình (nhập phường Long Bình và một phần phường Long Thạnh Mỹ).
6. Phường Tăng Nhơn Phú (nhập phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B và một phần phường Long Thạnh Mỹ).
7. Phường Phước Long (nhập phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B)
8. Phường Long Phước (nhập phường Long Phước, phường Trường Thạnh).
9.Phường Long Trường (gồm phường Long Trường và phường Phú Hữu).
10. Phường An Khánh (gồm phường An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm và một phần phường An Phú).
11. Phường Bình Trưng (gồm phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và một phần phường An Phú).
12. Phường Cát Lái (phường Cát Lái và phường Thạnh Mỹ Lợi).
Quận 1: 4 phường

Quận 1 sau sắp xếp còn 4 phường
13. Phường Tân Định (phường Tân Định và một phần phường Đa Kao).
14. Phường Bến Thành (gồm phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão và một phần phường Cầu Ông Lãnh; một phần phường Nguyễn Thái Bình).
15. Phường Sài Gòn (phường Bến Nghé và một phần phường Đa Kao; một phần phường Nguyễn Thái Bình).
16. Phường Cầu Ông Lãnh (phường Nguyễn Cư Trinh, phường Cầu Kho, phường Cô Giang và một phần phường Cầu Ông Lãnh).
Quận 3: 3 phường
17. Phường Bàn Cờ (Phường 1, 2, 3, 5 và một phần Phường 4).
18. Phường Xuân Hòa (phường Võ Thị Sáu và một phần Phường 4).
19. Phường Nhiêu Lộc (Phường 9, 11, 12, 14).
Quận 4: 3 phường
20. Phường Vĩnh Hội (Phường 1, 3 và một phần Phường 2; một phần Phường 4).
21. Phường Khánh Hội (Phường 8, 9 và một phần Phường 2; một phần Phường 4; một phần Phường 15).
22. Phường Xóm Chiếu (Phường 13, 16, 18 và một phần Phường 15).
Quận 5: 3 phường
23. Phường Chợ Quán (Phường 1, 2, 4).
24. Phường An Đông (Phường 5, 7, 9).
25. Phường Chợ Lớn (Phường 11, 12, 13, 14).
Quận 6: 4 phường
26. Phường Bình Tiên (Phường 1, 7, 8).
27. Phường Bình Phú (Phường 10, 11 và một phần Phường 16).
28. Phường Phú Lâm (Phường 12, 13, 14).
29. Phường Bình Tây (Phường 2, 9).
Quận 7: 4 phường

Quận 7 sau sắp xếp còn 4 phường
30. Phường Tân Mỹ (phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ).
31. Phường Tân Hưng (phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy).
32. Phường Tân Thuận (phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây).
33. Phường Phú Thuận (phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ).
Quận 8: 3 phường
34. Phường Chánh Hưng (phường Rạch Ông, Hưng Phú, Phường 4 và một phần Phường 5).
35. Phường Bình Đông (Phường 6, 7 và một phần Phường 5, một phần xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh).
36. Phường Phú Định (phường Xóm Củi, Phường 14, 15 và một phần Phường 16).
Quận 10: 3 phường
37. Phường Vườn lài (Phường 1, 2, 4, 9, 10).
38. Phường Diên Hồng (Phường 6, 8, 14).
39. Phường Hòa Hưng (Phường 12, 13, 15).
Quận 11: 4 phường
40. Phường Hòa Bình (Phường 5, 14).
41. Phường Phú Thọ (Phường 11, 15 và một phần Phường 8).
42. Phường Bình Thới (Phường 3, 10 và một phần Phường 8).
43. Phường Minh Phụng (Phường 1, 7, 16).
Quận 12: 5 phường

Quận 12 sau khi sắp xếp còn 5 phường. Ảnh: Quang Phương
44. Phường Đông Hưng Thuận (phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và Đông Hưng Thuận).
45. Phường Trung Mỹ Tây (phường Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp).
46. Phường Tân Thới Hiệp (phường Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp).
47. Phường Thới An (phường Thới An, Thạnh Xuân).
48. Phường An Phú Đông (phường An Phú Đông, Thạnh Lộc).
Quận Bình Thạnh: 5 phường
49. Phường Gia Định (Phường 1, 2, 7, 17).
50. Phường Bình Thạnh (Phường 12, 14, 26)
51. Phường Bình Lợi Trung (Phường 5, 11, 13).
52. Phường Thạnh Mỹ Tây (Phường 19, 22, 25).
53. Phường Bình Quới (Phường 27, 28).
Quận Bình Tân: 5 phường
54. Phường Bình Tân (phường Bình Hưng Hòa B và một phần Bình Trị Đông A; một phần phường Tân Tạo).
55. Phường Bình Hưng Hòa (phường Bình Hưng Hòa; một phần phường Bình Hưng Hòa A, và một phần phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú).
56. Phường Bình Trị Đông (phường Bình Trị Đông và một phần phường Bình Trị Đông A; một phần Bình Hưng Hòa A).
57. Phường An Lạc (phường An Lạc, An Lạc A và Bình Trị Đông B).
58. Phường Tân Tạo (phường Tân Tạo A và một phần Tân Tạo; một phần xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh).
Quận Gò Vấp: 6 phường
59. Phường Hạnh Thông (Phường 1, 3).
60. Phường An Nhơn (Phường 5, 6).
61. Phường Gò Vấp (Phường 10, 17).
62. Phường Thông Tây Hội (Phường 8, 11).
63. Phường An Hội Tây (Phường 12, 14).
64. Phường An Hội Đông (Phường 15, 16).
Quận Phú Nhuận: 3 phường
65. Phường Đức Nhuận (Phường 4, 5, 9).
66. Phường Cầu Kiệu (Phường 1, 2, 7 và một phần Phường 15).
67. Phường Phú Nhuận (Phường 8, 10, 11, 13 và một phần Phường 15).
Quận Tân Bình: 6 phường
68. Phường Tân Sơn Hòa (Phường 1, 2, 3).
69. Phường Tân Sơn Nhất (Phường 4, 5, 7).
70. Phường Tân Hòa (Phường 6, 8, 9).
71. Phường Bảy Hiền (Phường 10, 11, 12).
72. Phường Tân Bình (Phường 13, 14 và một phần Phường 15).
73. Phường Tân Sơn (điều chỉnh phần còn lại của Phường 15).
Quận Tân Phú: 5 phường
74. Phường Tây Thạnh (phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ).
75. Phường Tân Sơn Nhì (phường Tân Sơn Nhì và một phần các phường Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành).
76. Phường Phú Thọ Hòa (phường Phú Thọ Hòa; một phần các phường: Tân Quý, Tân Thành).
77. Phường Phú Thạnh (phường Phú Thạnh, phường Hiệp Tân và một phần Tân Thới Hòa).
78. Phường Tân Phú (phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh và một phần các phường: Tân Thành, Tân Thới Hòa)
Huyện Bình Chánh: 7 xã

Huyện Bình Chánh sau sắp xếp còn 7 xã. Ảnh: Quang Phương
79. Xã Vĩnh Lộc (xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai).
80. Xã Tân Vĩnh Lộc (xã Vĩnh Lộc B; một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo, quận Bình Tân).
81. Xã Bình Lợi (xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân).
82. Xã Tân Nhựt (xã Tân Kiên, Tân Nhựt và Thị trấn Tân Túc cùng một phần diện phường Tân Tạo A, quận Bình Tân; một phần Phường 16, Quận 8).
83. Xã Bình Chánh (xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây).
84. Xã Hưng Long (xã Hưng Long, Qui Đức và Đa Phước).
85. Xã Bình Hưng (xã Bình Hưng, Phong Phú, và một phần Phường 7, Quận 8).
Huyện Củ Chi: 7 xã
86. Xã An Nhơn Tây (xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây).
87. Xã Thái Mỹ (xã Trung Lập Thượng, Thái Mỹ và Phước Thạnh).
88. Xã Nhuận Đức (xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ và Phạm Văn Cội).
89. Xã Tân An Hội (xã Phước Hiệp, Tân An Hội và thị trấn Củ Chi).
90. Xã Củ Chi (xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An).
91. Xã Phú Hòa Đông (xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông).
92. Xã Bình Mỹ (xã Bình Mỹ, Trung An và Hòa Phú).
Huyện Cần Giờ: 4 xã

Huyện Cần Giờ sau sắp xếp còn 4 xã. Ảnh: Quang Phương
93. Xã Bình Khánh (xã Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần xã An Thới Đông).
94. Xã Cần Giờ (xã Long Hòa và thị trấn Cần Thạnh).
95. Xã An Thới Đông (xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông).
96. Xã đảo Thạnh An (giữ nguyên toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã đảo Thạnh An).
Huyện Hóc Môn: 4 xã
97. Xã Hóc Môn (xã Tân Xuân, Tân Hiệp và thị trấn Hóc Môn).
98. Xã Bà Điểm (xã Xuân Thới Thượng, Bà Điểm và Trung Chánh).
99. Xã Xuân Thới Sơn (xã Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn và Tân Thới Nhì).
100. Xã Đông Thạnh (xã Đông Thạnh, Nhị Bình và Thới Tam Thôn).
Huyện Nhà Bè: 2 xã
101. Xã Nhà Bè (thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc).
102. Xã Hiệp Phước (xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước).
Tỉnh Bình Dương còn 36 đơn vị hành chính cấp xã:
Sau sắp xếp, tỉnh Bình Dương sẽ đóng góp 36 ĐVHC cấp phường, xã vào TP. Hồ Chí Minh mới; giảm 55 ĐVHC (hơn 60%) so với trước khi sắp xếp.

Tỉnh Bình Dương sau sắp xếp còn 36 đơn vị hành chính cấp xã
Cụ thể:
TP. Dĩ An: 3 phường
103. Phường Đông Hòa (các phường: Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa).
104. Phường Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình và các khu phố: Chiêu Liêu, Chiêu Liêu A, Đông Chiêu, Đông Chiêu A, Tân Long, Đông Tác thuộc phường Tân Đông Hiệp).
105. Phường Tân Đông Hiệp (các phường Tân Bình và các khu phố: Đông Thành, Đông An, Tân An thuộc phường Tân Đông Hiệp; Ba Đình, Tân Ba, Mỹ Hiệp, Tân Mỹ thuộc phường Thái Hòa).
TP. Thuận An: 5 phường
106. Phường Thuận An (xã An Sơn và các phường: Hưng Định, An Thạnh)
107. Phường Thuận Giao (phường Thuận Giao và các khu phố: Bình Quới A, Bình Quới B, Bình Phú thuộc phường Bình Chuẩn).
108. Phường Bình Hòa (phường Bình Hòa và các khu phố Trung, Đông, Phú Hội thuộc phường Vĩnh Phú).
109. Phường Lái Thiêu (các phường: Lái Thiêu, Bình Nhâm và các khu phố: Hòa Long, Tây thuộc phường Vĩnh Phú).
110. Phường An Phú (phường An Phú và các khu phố: Bình Phước A, Bình Phước B thuộc phường Bình Chuẩn).
TP. Thủ Dầu Một: 5 phường
111. Phường Bình Dương (các phường: Hòa Phú, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Chánh)
112. Phường Chánh Hiệp (các phường: Định Hòa, Tương Bình Hiệp và các khu phố: 6, 8, 9 thuộc phường Hiệp An; Chánh Lộc 3, Chánh Lộc 4, Chánh Lộc 5, Chánh Lộc 6, Mỹ Hảo 1, Mỹ Hảo 2 thuộc phường Chánh Mỹ).
113. Phường Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa và các khu phố: 1, 2, 3, 4 thuộc phường Hiệp Thành; Chánh Lộc 1, Chánh Lộc 2, Chánh Lộc 7 thuộc phường Chánh Mỹ).
114. Phường Phú Lợi (các phường: Phú Lợi, Phú Hòa và các khu phố: 5, 6, 7, 8 thuộc phường Hiệp Thành).
115. Phường Phú An (xã Phú An, phường Tân An và các khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 7 thuộc phường Hiệp An).
TP. Tân Uyên: 5 phường
116.Phường Vĩnh Tân (thị trấn Tân Bình và phường Vĩnh Tân).
117. Phường Bình Mỹ (xã Bình Mỹ và phường Hội Nghĩa).
118. Phường Tân Uyên (các xã: Bạch Đằng, Tân Lập và các ấp: 2, 3, Xóm Đèn, Vườn Vũ, Bưng Lương thuộc xã Tân Mỹ và phường Uyên Hưng).
119. Phường Tân Hiệp (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp).
120. Phường Tân Khánh (xã Thạnh Hội và các phường: Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp và các khu phố: Phước Thái, Phước Hải, An Thành, Vĩnh Phước thuộc phường Thái Hòa).
TP. Bến Cát: 6 phường

Xã Tân Hưng, huyện Bàu Bàng sáp nhập và trở thành phường Bến Cát. Ảnh: Quang Phương
121. Phường Tây Nam (các ấp: Kiến An, Hố Cạn thuộc xã An Lập; Chợ, Lâm Vồ, Gò Mối, Xóm Lẫm, Xóm Bưng, Xóm Bến, Suối Cát, Lê Danh Cát, Bưng Còng, Rạch Kiến thuộc xã Thanh Tuyền và phường An Tây).
122. Phường Long Nguyên (xã Long Nguyên, phường An Điền và khu phố 1 thuộc phường Mỹ Phước).
123. Phường Bến Cát (các xã: Tân Hưng, Lai Hưng và các khu phố 2, 3, 4, 5 thuộc phường Mỹ Phước).
124. Phường Chánh Phú Hòa (xã Hưng Hòa và phường Chánh Phú Hòa).
125. Phường Thới Hòa (phường Thới Hòa).
126. Phường Hòa Lợi (các phường: Tân Định, Hòa Lợi).
Huyện Bắc Tân Uyên: 2 xã
127. Xã Bắc Tân Uyên (các xã: Đất Cuốc, Tân Định và thị trấn Tân Thành).
128. Xã Thường Tân (các xã: Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm và các ấp: 1, Giáp Lạc thuộc xã Tân Mỹ).
Huyện Phú Giáo: 4 xã.
129. Xã An Long (các xã: An Linh, An Long, Tân Long).
130. Xã Phước Thành (các xã: An Thái, Phước Sang, Tân Hiệp).
131. Xã Phước Hòa (các xã: Vĩnh Hòa, Phước Hòa và các ấp: Cây Khô, Đuôi Chuột thuộc xã Tam Lập).
132. Xã Phú Giáo (các ấp: Gia Biện, Đồng Tâm thuộc xã Tam Lập; xã An Bình và thị trấn Phước Vĩnh).
Huyện Bàu Bàng: 2 xã
133. Xã Trừ Văn Thố (các xã: Trừ Văn Thố, Cây Trường II và khu phố Bàu Lòng thuộc thị trấn Lai Uyên).
134. Xã Bàu Bàng (thị trấn Lai Uyên (trừ khu phố Bàu Lòng)).
Huyện Dầu Tiếng: 4 xã
135. Xã Minh Thạnh (xã Minh Hòa và các ấp: Tân Bình, Tân Thanh, Tân Phú, Tân Đức, Tân Tiến thuộc xã Minh Tân; Cây Liễu, Đồng Sơn, Đồng Bé, Lò Gạch, Tân Minh thuộc xã Minh Thạnh).
136. Xã Long Hòa (các xã: Long Tân, Long Hòa và các ấp: Tân Định thuộc xã Minh Tân; Căm Xe, Cần Đôn thuộc xã Minh Thạnh).
137. Xã Dầu Tiếng (các xã: Định An, Định Thành và các ấp: Định Lộc, Hiệp Thọ, Hiệp Lộc, Hiệp Phước thuộc xã Định Hiệp và thị trấn Dầu Tiếng).
138. Xã Thanh An (xã Thanh An và các ấp: Đường Long thuộc xã Thanh Tuyền; Định Phước, Đồng Trai, Định Thọ, Dáng Hương thuộc xã Định Hiệp; Bàu Khai, Chót Đồng, Phú Bình, Đất Đỏ, Hàng Nù thuộc xã An Lập).
Bà Rịa Vũng Tàu còn 29 phường, xã và 1 đặc khu
Sau sắp xếp, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ đóng góp 30 ĐVHC cấp phường, xã vào TP. Hồ Chí Minh mới; giảm 47 ĐVHC so với trước khi sắp xếp.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sau khi sắp xếp còn 29 đơn vị hành chính cấp xã và đặc khu Côn Đảo
Cụ thể:
TP. Vũng Tàu: 5 phường:
139. Phường Vũng Tàu (sáp nhập 8 phường cũ gồm: Phường 1, 2, 3, 4, 5, Thắng Nhì, Thắng Tam).
140. Phường Tam Thắng (sáp nhập 5 phường cũ gồm: Phường 7, 8, 9, Nguyễn An Ninh).
141. Phường Rạch Dừa (sáp nhập 3 phường cũ gồm: Phường 10, Thắng Nhất, Rạch Dừa).
142. Phường Phước Thắng (sáp nhập 2 phường cũ gồm: Phường 11, 12).
143. Xã Long Sơn (giữ nguyên xã Long Sơn).
TP. Bà Rịa: 3 phường:
144. Phường Bà Rịa (sáp nhập các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng).
145. Phường Long Hương (sáp nhập phường Kim Dinh, phường Long Hương, xã Tân Hưng).
146. Phường Tam Long (sáp nhập phường Long Tâm, xã Hòa Long, xã Long Phước).
Thị Xã Phú Mỹ: 5 phường, xã:
147. Phường Phú Mỹ (sáp nhập phường Mỹ Xuân và phường Phú Mỹ).
148. Phường Tân Thành (sáp nhập phường Hắc Dịch và xã Sông Xoài).
149. Phường Tân Phước (sáp nhập phường Tân Phước và xã Phước Hòa).
150. Phường Tân Hải (sáp nhập phường Tân Hòa và xã Tân Hải).
151. Xã Châu Pha (giữ nguyên xã Châu Pha và xã Tóc Tiên).
Huyện Châu Đức: 6 xã:
152. Xã Ngãi Giao (sáp nhập thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba và xã Suối Nghệ).
153. Xã Bình Giã (sáp nhập các xã Bình Giã, Bình Trung và Quảng Thành).
154. Xã Kim Long (sáp nhập thị trấn Kim Long, xã Bàu Chinh và xã Láng Lớn).
155. Xã Châu Đức (sáp nhập các xã Cù Bị và Xà Bang).
156. Xã Xuân Sơn (sáp nhập các xã Suối Rao, Xuân Sơn và Sơn Bình).
157. Xã Nghĩa Thành (sáp nhập các xã Đá Bạc và Nghĩa Thành).
Huyện Xuyên Mộc: 6 xã:
158. Xã Hồ Tràm (sáp nhập thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân và xã Phước Thuận).
159. Xã Xuyên Mộc (sáp nhập các xã Xuyên Mộc, Bông Trang và Bưng Riềng).
160. Xã Hòa Hội (sáp nhập các xã Hòa Hội, Hòa Bình và Hòa Hưng).
161. Xã Bàu Lâm (sáp nhập các xã Bàu Lâm và Tân Lâm).
162. Xã Bình Châu (giữ nguyên).
163. Xã Hòa Hiệp (giữ nguyên).
Huyện Long Đất: 4 xã
164. Xã Đất Đỏ (sáp nhập thị trấn Đất Đỏ, các xã Láng Dài, Long Tân và Phước Long Thọ).
165. Xã Long Hải (sáp nhập thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng).
166. Xã Long Điền (sáp nhập thị trấn Long Điền và xã Tam An).
167. Xã Phước Hải (sáp nhập thị trấn Phước Hải và xã Phước Hội).
168. Đặc khu Côn Đảo (chuyển nguyên trạng huyện Côn Đảo).