Chân dung 14 Đại tướng trong Quân đội Nhân dân VN
Đại tướng là cấp quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/1_325592.jpg)
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013). Năm thụ phong: 1948. Quê quán: Quảng Bình. Bí danh: Văn, Sáu. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị. Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/2_46614.jpg)
2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967). Năm thụ phong: 1959. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/3_64686.jpg)
3. Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002). Năm thụ phong: 1974. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Lê Hoài. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/4_71021.jpg)
4. Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986). Năm thụ phong: 1980. Quê quán: Thái Bình. Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành... Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/5_46263.jpg)
5. Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006). Năm thụ phong: 1982. Quê quán: Nghệ An. Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986). Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/6_30026.jpg)
6. Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Đội Tố, Ba Long. Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/7_49261.jpg)
7. Đại tướng Lê Đức Anh (năm sinh: 1920). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/8_85107.jpg)
8. Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Hưng Yên. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/9_77482.jpg)
9. Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Quảng Trị. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/10_46364.jpg)
10. Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935). Năm thụ phong: 2003. Quê quán: Bắc Ninh. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006). Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Ảnh: T.T.H - T.L/Tiền Phong.Tanh
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/11_117646.jpg)
11. Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Hà Nội. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006- ). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (2006- ). Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/12_92029.jpg)
12. Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Bến Tre. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011). Ảnh: Internet.
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/13_100384.jpg)
13. Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Phú Thọ. Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng (2010-2016). Phó Chủ tịch Quốc hội (2016). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2011). Ảnh: Zing.vn
![](https://photo-baomoi.bmcdn.me/w500_r1/16/12/22/139/21142355/14_55484.jpg)
14. Đại tướng Ngô Xuân Lịch (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Hà Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011-2016). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2011-2016). Ủy viên Bộ Chính trị (2016). Ảnh: Zing.vn