Bắc Giang sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất

UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang…

Ảnh minh họa.

Ảnh minh họa.

Theo đó, Quyết định sửa đổi, bổ sung “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng” của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND. Cụ thể: Bảng giá đất được áp dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 159, khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/1/2024. Đối tượng áp dụng là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Về quy định giá một số loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất, Quyết định mới sửa đổi như sau: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí.

Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng quy định giá đất bằng giá đất rừng sản xuất. Đất chăn nuôi tập trung xác định giá đất bằng giá đất nuôi trồng thủy sản. Đối với đất nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất trồng cây hàng năm.

Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí…

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ mục đích sử dụng đất tại quyết định giao đất, cho thuê đất để xác định giá đất theo loại đất cùng khu vực, vị trí…

Bên cạnh đó, Quyết định mới cũng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2022-2025. Thay thế cụm từ “giai đoạn 2022-2024” thành cụm từ “giai đoạn 2022-2025” tại tên Quyết định, Điều 1 của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND và tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND. Đồng thời bãi bỏ Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND.

Quyết định có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025. Đối với các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính, áp dụng giá đất quy định tại Quyết định, địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới sau khi khi chia tách, sáp nhập.

Trong Bảng giá đất mới, nhóm đất nông nghiệp trồng cây hàng năm tùy từng địa phương có giá dao động từ 60-70 nghìn đồng/m2. Cũng theo từng địa phương, đất trồng cây lâu năm có giá dao động từ 55-65 nghìn đồng/m2; đất nuôi trồng thủy sản có giá dao động từ 48-60 nghìn đồng/m2 và đất rừng sản xuất có giá dao động từ 12-20 nghìn đồng/m2.

Còn đối với nhóm đất phi nông nghiệp, được phân thành 2 loại gồm: Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, trục đường giao thông và Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn. Cụ thể, giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất 500 nghìn đồng/m2; đất ở khu vực nông thôn, cao nhất là 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 400 nghìn đồng/m2.

Thanh Xuân

Nguồn VnEconomy: https://vneconomy.vn/bac-giang-sua-doi-bo-sung-mot-so-noi-dung-trong-bang-gia-dat.htm
Zalo