114 xe dính phạt nguội ở Bắc Giang
Từ ngày 16/9 đến ngày 22/9/2024 qua hệ thống camera giám sát giao thông, Công an thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đã phát hiện và thực hiện xử phạt nguội đối với 114 xe.
Lỗi các phương tiện mắc phải gồm: Vượt đèn đỏ, lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường, không đội mũ bảo hiểm, rẽ trái tại nơi có biển cấm, chạy quá tốc độ quy định.
Danh sách 114 xe bị phạt nguội ở thành phố Bắc Giang
1. Vi phạm vượt đèn
- Xe ô tô biển số: 30G-532.38, 98A-375.17, 98A-479.89, 30H-192.35, 98CD-00137, 98A-726.74, 34A-207.33, 98A-670.35, 98A-098.94, 29A-548.48, 98LD-011.52, 98A-682.61, 14A-340.67, 20C-181.72, 98C-327.23, 98A-516.42, 98A-438.06, 98A-236.77, 98A-695.59, 98A-623.03.
- Xe mô tô biển số: , 98B3-258.58, 98B3-020.56, 98B3-925.22, 98B3-883.38, 98B3-919.43, 98B3-164.60, 98B3-398.30, 98B3-833.29, 98B3-878.60, 98B3-031.58, 98B3-439.91, 98B3-9965, 98B3-877.71, 98B3-406.54, 98B3-863.79, 98B3-913.32, 98B3-669.56, 98B3-743.70, 98B3-527.01, 98B3-908.00, 98B3-871.17, 98B3-342.21, 98B3-920.72, 98B3-901.60, 98B3-918.98, 98B3-687.24, 98B3-821.38.
2. Lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường: 98A-470.14, 98A-109.46, 98A-192.47, 98A-674.46, 98A-377.82, 98A-088.27, 99A-297.80, 98A-587.39, 30H-931.27, 98C-154.89, 88A-474.62, 98A-215.70, 98A-699.54, 29D-323.95, 98A-638.26, 29H-732.96, 30F-196.69, 89A-254.86, 98A-345.06, 23D-001.73, 98A-252.00, 98A-408.66, 99C-099.84, 98A-747.63, 98A-791.90.
3. Không đội mũ bảo hiểm: 98B3-848.86, 98B3-693.20, 98B3-823.21, 98B3-845.64, 98B3-665.41.
4. Rẽ trái nơi có biển cấm: 30A-240.98, 98A-782.06 (vi phạm 02 lần), 98A-281.45, 98C-312.67, 98A-019.91, 98A-412.57, 99A-098.19, 98A-424.37, 98A-295.56, 98A-217.06, 98A-655.67 (vi phạm 02 lần), 29H-649.98, 99A-624.01, 98A-129.90, 98A-723.51, 98A-304.81, 98A-673.61, 98C-140.15, 98A-198.09, 98A-790.81.
5. Chạy quá tốc độ quy định: 98B3-484.25, 98A-327.55, 60AK-158.85, 24B3-034.13, 98M1-249.00, 98B3-658.81, 17B6-407.30, 98B3-552.84, 98B3-709.21, 30F-285.32, 98A-717.74, 98A-005.38, 98A-687.18, 99A-768.61, 34C-276.04
Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021, hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông sẽ bị xử phạt như sau:
Đối với xe ô tô
+ Hình phạt chính: Theo điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
+ Hình phạt bổ sung: Theo điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP người điều khiển sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong vòng từ 01 – 03 tháng và 02 – 04 tháng trong trường hợp không tuân thủ tín hiệu đèn giao thông và gây tai nạn.
Đối với xe máy, xe mô tô
+ Hình phạt chính: Theo điểm e khoản 4 điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, xe máy, mô tô vi phạm quy định về dừng đèn đỏ sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
+ Hình phạt bổ sung: Theo điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
Đối với xe máy kéo, xe máy chuyên dụng
+ Hình phạt chính: Theo điểm đ Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
- Hình phạt bổ sung:
+ Người điều khiển phương tiện bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe nếu trong trường hợp điều khiến xe máy kéo.
+ Người điều khiển phương tiện bị tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nếu trong trường hợp điều khiển xe máy chuyên dụng.
+ Thời gian tạm tước các loại giấy tờ trên từ 1 tháng đến 3 tháng. Trường hợp gây tai nạn sẽ bị tước từ 2 đến 4 tháng
+ Cơ sở pháp lý: Điểm đ Khoản 5; Điểm a, b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Như vậy, khi người điều khiển giao thông có hành vi vượt đèn đỏ thì tùy vào phương tiện đang tham gia sẽ có những mức phạt khác nhau theo quy định của pháp luật. Bên cạnh hình phạt chính là phạt tiền thì pháp luật còn quy định thêm những hình phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép lái xe của chủ phương tiện.
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ
Đối với ô tô: Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở ô tô như sau:
- Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h.
- Phạt tiền 4.000.000-6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX) từ 1 đến 3 tháng;
- Phạt tiền 6.000.000-8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.
- Phạt tiền 10.000.000-12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.
Đối với mô tô, xe gắn máy: Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở mô-tô và xe gắn máy như sau:
- Phạt tiền 300.000-400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h.
- Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h.
- Phạt tiền 4.000.000-5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.
Khi đến nộp phạt nguội, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ gì?
- Đối với xe ô tô: Đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).
- Đối với xe mô tô: Đăng ký xe, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).