Tiền đời vua Nguyễn Dực Tông (1848 - 1883) Kỳ III - Tiền bằng bạc

Trong giai đoạn ở ngôi của vua Tự Đức cũng cho đúc khá nhiều tiền vàng và bạc để thưởng công cho các triều thần hay dân có công đặc biệt. Bên cạnh đó các loại thoi bạc, vàng lớn nhỏ các hạng cũng được tiến hành đúc theo các quy định của Triều đình đưa ra nhằm mục đích lưu thông như là một hiện vật mang giá trị lớn.

Tiền đời vua Nguyễn Dực Tông (1848 - 1883) Kỳ II - Tiền có mỹ hiệu 8 chữ Tiền đời vua Nguyễn Dực Tông (1848 - 1883)

Bạc tròn Tự Đức

Bạc tròn Tự Đức có lỗ vuông hoặc không có lỗ, chế đúc để lưu thông, có loại dùng để thưởng công.

- Tự Đức thông bảo -Phi long

Bạc không có lỗ vuông, gờ viền cạnh có tia. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寳, theo kiểu chân thư, đọc chéo, ở giữa trang trí hình tròn nhỏ có tia. Lưng tiền trang trí nổi Phi long (rồng bay), đường kính 33,9mm, dày 2mm, nặng 13,3gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền trang trí nổi hình rồng bay (Phi Long), đk 33,9mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền trang trí nổi hình rồng bay (Phi Long), đk 33,9mm

- Tự Đức thông bảo - Bát bảo

Bạc có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寳 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền trang trí hoa văn bát bảo (khánh, ngọc, sừng tê, vòng lồng tròn, vòng lồng vuông, cành san hô, phướn, hồ lô). Đường kính 28mm, dày 0,9mm, nặng 2,8gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền trang trí hoa văn bát bảo, đk 28mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền trang trí hoa văn bát bảo, đk 28mm

- Tự Đức thông bảo - Sử dân Phú Thọ:

Bạc có lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寳 theo kiểu Chân thư. Lưng tiền đúc nổi 4 chữ “Sử dân phú thọ” -使民富壽. Có ba loại kích cỡ khác nhau: Loại 1: đường kính 24,5mm, dày 1,15mm, nặng 5,3gr; loại 2: đường kính 27,7mm; dày 1,15mm, nặng 6,9gr; loại 3: đường kính 31mm, dày 2,1mm, nặng 14,4gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Sử dân phú thọ” - 使民富壽, đk 24,5 - 31mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寳, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Sử dân phú thọ” - 使民富壽, đk 24,5 - 31mm

- Tự Đức thông bảo – Nhất đức

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Nhất đức”一德 trang trí hình song ngư, có hàm ý vua tôi cùng 1 đức. Đường kính 27,8 mm, dày 1mm, nặng 3,8gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Nhất đức”- 一德, đk 27,8mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Nhất đức”- 一德, đk 27,8mm

- Tự Đức thông bảo – Tam đa

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Tam đa”- 三多 trang trí hình hoa văn. Đường kính 25,5mm, dày 1,5 mm, nặng 3,8 gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Tam đa” - 三多, đk 25,5mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Tam đa” - 三多, đk 25,5mm

- Tự Đức thông bảo – Tam thọ

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Tam thọ”- 三壽 hàng ngang trên lỗ vuông và trang trí hình hoa văn (mai, tùng, trúc). Đường kính 34mm, dày 1,5 mm, nặng 11,97gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Tam thọ 三壽, đk 34mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Tam thọ 三壽, đk 34mm

- Tự Đức thông bảo – Tứ mỹ

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Tứ mỹ”- 四美 ở hai bên lỗ vuông, phía trên trang trí hình trăng, sao, mây, phía dưới có 3 ngọn núi, trên núi có 3 cây tượng trưng cho trường thọ. Đường kính 40mm, dày 1,5 mm, nặng 15,5gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Tứ Mỹ 四美,đk 40mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Tứ Mỹ 四美,đk 40mm

- Tự Đức thông bảo – Ngũ phúc

Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và viền lỗ vuông. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Tự Đức thông bảo”- 嗣德通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Ngũ phúc”- 五福 ở hai bên lỗ vuông và hình 5 con dơi tượng trưng cho ngũ phúc. Đường kính 41mm, dày 1,5 mm, nặng 19gr.

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Ngũ phúc”- 五福, đk 40mm

Bạc tròn Tự Đức thông bảo 嗣德通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi 2 chữ Ngũ phúc”- 五福, đk 40mm

Đón đọc Kỳ IIV: Tiền đời Nguyễn Dực Tông (1848 - 1883) - Thoi bạc 10 lạng

Nguồn: Tác phẩm ''Lịch sử đồng tiền Việt Nam'' của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Biên tập: Mạnh - Thắng | Đồ họa: Văn Lâm

Lâm.TV

Nguồn TBNH: https://thoibaonganhang.vn/tien-doi-vua-nguyen-duc-tong-1848-1883-ky-iii-tien-bang-bac-171561.html