Thanh Hóa quyết định miễn toàn bộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến
Từ ngày 24/6/2025, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa sẽ được miễn toàn bộ phí, lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến. Quyết sách mang tính đột phá này được thể hiện qua Nghị quyết số 12/2025/NQ-HĐND được HĐND tỉnh Thanh Hóa thông qua.
Theo đó, 42 lĩnh vực dịch vụ công trực tuyến thuộc các cấp tỉnh, huyện, xã đã được miễn toàn bộ phí và lệ phí khi nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Đây là bước đi có tính chiến lược, góp phần hiện thực hóa chính quyền địa phương hai cấp, tinh gọn, hiệu quả và gần dân.
Theo quan điểm của lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa, muốn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến thì phải tạo cho họ niềm tin, sự thuận lợi và quyền lợi cụ thể. Miễn phí là hình thức khuyến khích, nhưng cái gốc là phải thay đổi cách làm, thay đổi tư duy của bộ máy hành chính và thói quen của người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.

Thanh Hóa quyết định miễn toàn bộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến.
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, ông Đỗ Minh Tuấn nhấn mạnh: “Việc miễn phí toàn bộ dịch vụ công trực tuyến không chỉ thể hiện quyết tâm của tỉnh trong cải cách hành chính, mà còn là cam kết mạnh mẽ đưa công nghệ vào phục vụ người dân, xây dựng một chính quyền phục vụ, hiện đại và minh bạch”.
Trong bối cảnh Thanh Hóa đang thí điểm vận hành mô hình chính quyền hai cấp (tỉnh - xã), chính sách này được xem là đòn bẩy để tinh gọn bộ máy, tinh giản trung gian, gia tăng tính minh bạch, hiệu quả và tự động của người dân trong tương tác với chính quyền.
Là lực lượng tuyến đầu trong tiếp xúc và hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính, Công an tỉnh Thanh Hóa đã triển khai nhiều hoạt động thiết thực nhằm hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Đặc biệt, đề án 06 về chuyển đổi số được áp dụng đồng bộ từ xã đến tỉnh, cùng việc tổ chức các tổ công nghệ số cộng đồng nhằm hỗ trợ người yếu thế, người già, người vùng sâu, vùng xa, người dân tộc thiểu số.

Công chức bộ phận 1 cửa TP Thanh hóa giải quyết thủ tục hành chính cho công dân.
Thiếu tướng Tô Anh Dũng, Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa, khẳng định: “Cải cách hành chính, chuyển đổi số không phải việc của riêng ai, mà là sứ mệnh phục vụ nhân dân của lãnh đạo, chính quyền và cán bộ chiến sĩ, cán bộ công chức các cấp. Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Công an tỉnh Thanh Hóa xác định đây là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, đồng hành và triển khai hiệu quả những nhiệm vụ được giao trong xây dựng chính quyền hiện đại, thân thiện, hiệu quả, đặc biệt phục vụ chính quyền hai cấp với dấu mốc lịch sử bắt đầu từ ngày 1/7”.
Nghị quyết số 12/2025/NQ-HĐND không chỉ là một quyết định về tài chính, mà còn mang tính chính trị cao, thể hiện cam kết của hệ thống chính quyền Thanh Hóa trong công cuộc chuyển đổi mô hình tổ chức bộ máy, đáp ứng tinh thần Nghị quyết 57 của Bộ Chính trị về đổi mới tổ chức chính quyền địa phương.
Trong báo cáo triển khai, Thanh Hóa cũng nhấn mạnh rằng chuyển đổi số không chỉ mang lợi ích cho người dân, mà còn giúp bộ máy hành chính "giải phóng", cải thiện chất lượng phục vụ, tận dụng tối đa nguồn lực đảng cử và con người.
Với những giá trị thiết thực mang lại, Thanh Hóa xứng đáng là địa phương tiên phong trong cải cách hành chính và chuyển đổi số toàn diện./.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MIỄN TOÀN BỘ PHÍ, LỆ PHÍ KHI THỰC HIỆN QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Theo Nghị quyết số 12/2025/NQ-HĐND ngày 24/6/2025 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
I. Lĩnh vực tài nguyên - môi trường
1. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (do cơ quan địa phương thực hiện)
2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
3. Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
4. Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
5. Thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (do cơ quan địa phương thực hiện)
6. Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (do cơ quan địa phương thực hiện)
7. Khai thác, sử dụng tài liệu đất đai
8. Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
9. Đăng ký biện pháp bảo đảm
II. Lĩnh vực đất đai
10. Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
11. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
12. Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác)
13. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
14. Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
III. Lĩnh vực hộ tịch
15. Đăng ký khai sinh
16. Đăng ký khai tử
17. Đăng ký kết hôn
18. Nhận cha, mẹ, con
19. Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
20. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước
21. Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
22. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
23. Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác
24. Đăng ký giám hộ
25. Đăng ký các việc hộ tịch khác
26. Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
27. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 16 tuổi trở lên cư trú trong nước
28. Xác định lại dân tộc
29. Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
30. Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
31. Đăng ký các việc hộ tịch có yếu tố nước ngoài khác
IV. Lĩnh vực lao động - việc làm (đối với người nước ngoài)
32. Cấp mới, gia hạn Giấy phép lao động
33. Cấp lại Giấy phép lao động
V. Lĩnh vực xây dựng
34. Cấp Giấy phép xây dựng (xây dựng mới)
35. Cấp Giấy phép xây dựng (sửa chữa, cải tạo)
36. Cấp Giấy phép xây dựng (di dời công trình)
37. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
38. Cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép xây dựng
VI. Lĩnh vực thể thao
39. Thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
VII. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
40. Đăng ký Liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
41. Đăng ký hợp tác xã (bao gồm cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung như trên)
42. Đăng ký hộ kinh doanh (bao gồm cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung đăng ký)