Chính sách với cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc hợp đồng nghỉ việc ngay do sắp xếp bộ máy

Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP của Chính phủ quy định chính sách đối với cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc theo chế độ hợp đồng lao động nghỉ việc ngay do sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

Chính phủ ban hành Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận số 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Trong đó quy định chính sách đối với cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (hưởng lương và phụ cấp từ nguồn tài chính công đoàn):

Cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (hưởng lương và phụ cấp từ nguồn tài chính công đoàn) trước thời điểm ngày 15/01/2019 nghỉ việc ngay do sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì được hưởng chính sách, chế độ như sau:

1. Trường hợp có tuổi đời dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

a- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu;

b- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.

2. Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

a- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu;

b- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

3. Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

a- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,7 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với 60 tháng;

b- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

4. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại 1, 2 và 3 thì được chính sách thôi việc như sau:

a- Được hưởng trợ cấp thôi việc một lần bằng 0,6 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc;

b- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;

c- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

d- Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

5. Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách, chế độ giống như đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.

Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh hoặc ở cấp huyện trước thời điểm ngày 1/7/2025 được lấy từ nguồn tài chính công đoàn.

LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP)

TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP)

Nguồn Chính Phủ: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/chinh-sach-voi-can-bo-cong-doan-chuyen-trach-lam-viec-hop-dong-nghi-viec-ngay-do-sap-xep-bo-may-1192509181740091.htm