15 điều kỳ diệu, khó tin về hạt ánh sáng photon

Photon, còn gọi là 'hạt ánh sáng', không chỉ là trung tâm của ngành vật lý hiện đại mà còn là chìa khóa mở ra các công nghệ tiên tiến, từ năng lượng tái tạo đến mạng viễn thông lượng tử.

 1. Là lượng tử ánh sáng. Photon là hạt cơ bản của ánh sáng và tất cả các dạng bức xạ điện từ khác, là "gói năng lượng" (lượng tử) mang theo sóng điện từ. Ảnh: Pinterest.

1. Là lượng tử ánh sáng. Photon là hạt cơ bản của ánh sáng và tất cả các dạng bức xạ điện từ khác, là "gói năng lượng" (lượng tử) mang theo sóng điện từ. Ảnh: Pinterest.

 2. Không có khối lượng nghỉ. Photon không có khối lượng nghỉ, điều này cho phép chúng di chuyển với tốc độ ánh sáng (c ~ 300,000 km/s) trong chân không. Ảnh: Pinterest.

2. Không có khối lượng nghỉ. Photon không có khối lượng nghỉ, điều này cho phép chúng di chuyển với tốc độ ánh sáng (c ~ 300,000 km/s) trong chân không. Ảnh: Pinterest.

 3. Cơ chế sóng-hạt. Photon thể hiện tính chất lưỡng tính sóng-hạt, nghĩa là chúng vừa có thể được coi như sóng, vừa có thể được coi như hạt, tùy thuộc vào cách chúng được quan sát. Ảnh: Pinterest.

3. Cơ chế sóng-hạt. Photon thể hiện tính chất lưỡng tính sóng-hạt, nghĩa là chúng vừa có thể được coi như sóng, vừa có thể được coi như hạt, tùy thuộc vào cách chúng được quan sát. Ảnh: Pinterest.

 4. Tốc độ không đổi trong chân không. Tốc độ của photon trong chân không luôn là 300,000 km/s, bất kể hệ quy chiếu của người quan sát. Ảnh: Pinterest.

4. Tốc độ không đổi trong chân không. Tốc độ của photon trong chân không luôn là 300,000 km/s, bất kể hệ quy chiếu của người quan sát. Ảnh: Pinterest.

 5. Mang năng lượng và động lượng. Photon có năng lượng E = hf, trong đó hhh là hằng số Planck và fff là tần số sóng. Chúng cũng mang động lượng, dù không có khối lượng. Ảnh: Pinterest.

5. Mang năng lượng và động lượng. Photon có năng lượng E = hf, trong đó hhh là hằng số Planck và fff là tần số sóng. Chúng cũng mang động lượng, dù không có khối lượng. Ảnh: Pinterest.

 6. Không bao giờ đứng yên. Photon không bao giờ có thể đứng yên, chúng luôn di chuyển ở tốc độ ánh sáng. Ảnh: Pinterest.

6. Không bao giờ đứng yên. Photon không bao giờ có thể đứng yên, chúng luôn di chuyển ở tốc độ ánh sáng. Ảnh: Pinterest.

 7. Tạo ra áp lực bức xạ. Photon có thể tạo ra áp lực bức xạ, được sử dụng trong các cánh buồm ánh sáng để đẩy tàu vũ trụ trong tương lai. Ảnh: Pinterest.

7. Tạo ra áp lực bức xạ. Photon có thể tạo ra áp lực bức xạ, được sử dụng trong các cánh buồm ánh sáng để đẩy tàu vũ trụ trong tương lai. Ảnh: Pinterest.

 8. Là hạt trung gian của lực điện từ. Photon là hạt trao đổi trong lý thuyết điện từ học lượng tử (QED), chịu trách nhiệm cho tương tác điện từ giữa các hạt tích điện. Ảnh: Pinterest.

8. Là hạt trung gian của lực điện từ. Photon là hạt trao đổi trong lý thuyết điện từ học lượng tử (QED), chịu trách nhiệm cho tương tác điện từ giữa các hạt tích điện. Ảnh: Pinterest.

 9. Có thể bị hấp thụ và phát xạ. Photon có thể được hấp thụ hoặc phát xạ bởi các nguyên tử và phân tử, dẫn đến các hiện tượng như phát quang hoặc hấp thụ ánh sáng. Ảnh: Pinterest.

9. Có thể bị hấp thụ và phát xạ. Photon có thể được hấp thụ hoặc phát xạ bởi các nguyên tử và phân tử, dẫn đến các hiện tượng như phát quang hoặc hấp thụ ánh sáng. Ảnh: Pinterest.

 10. Là cơ sở của hiệu ứng quang điện. Hiệu ứng quang điện, được Albert Einstein giải thích, xảy ra khi photon đập vào một vật liệu và giải phóng electron. Đây là cơ sở cho nhiều công nghệ hiện đại như pin mặt trời. Ảnh: Pinterest.

10. Là cơ sở của hiệu ứng quang điện. Hiệu ứng quang điện, được Albert Einstein giải thích, xảy ra khi photon đập vào một vật liệu và giải phóng electron. Đây là cơ sở cho nhiều công nghệ hiện đại như pin mặt trời. Ảnh: Pinterest.

 11. Không có thời gian trôi qua đối với photon. Vì di chuyển ở tốc độ ánh sáng, photon không trải nghiệm thời gian theo thuyết tương đối, nghĩa là từ góc nhìn của photon, thời gian không trôi qua. Ảnh: Pinterest.

11. Không có thời gian trôi qua đối với photon. Vì di chuyển ở tốc độ ánh sáng, photon không trải nghiệm thời gian theo thuyết tương đối, nghĩa là từ góc nhìn của photon, thời gian không trôi qua. Ảnh: Pinterest.

 12. Tồn tại ở mọi bước sóng. Photon tồn tại ở mọi bước sóng, từ sóng vô tuyến (bước sóng dài nhất) đến tia gamma (bước sóng ngắn nhất và năng lượng cao nhất). Ảnh: Pinterest.

12. Tồn tại ở mọi bước sóng. Photon tồn tại ở mọi bước sóng, từ sóng vô tuyến (bước sóng dài nhất) đến tia gamma (bước sóng ngắn nhất và năng lượng cao nhất). Ảnh: Pinterest.

 13. Có thể tương tác với nhau trong điều kiện đặc biệt. Trong điều kiện cực đoan (như trường điện từ rất mạnh), photon có thể tương tác với nhau, một hiện tượng được tiên đoán bởi lý thuyết lượng tử trường. Ảnh: Pinterest.

13. Có thể tương tác với nhau trong điều kiện đặc biệt. Trong điều kiện cực đoan (như trường điện từ rất mạnh), photon có thể tương tác với nhau, một hiện tượng được tiên đoán bởi lý thuyết lượng tử trường. Ảnh: Pinterest.

 14. Ứng dụng trong công nghệ lượng tử. Photon đóng vai trò quan trọng trong các công nghệ lượng tử như máy tính lượng tử quang học, truyền thông lượng tử và mật mã lượng tử. Ảnh: Pinterest.

14. Ứng dụng trong công nghệ lượng tử. Photon đóng vai trò quan trọng trong các công nghệ lượng tử như máy tính lượng tử quang học, truyền thông lượng tử và mật mã lượng tử. Ảnh: Pinterest.

 15. Là cơ sở của ánh sáng nhìn thấy. Photon là hạt tạo ra ánh sáng mà mắt chúng ta có thể nhìn thấy, với tần số nằm trong khoảng từ 430 đến 770 terahertz (THz), tương ứng với các màu sắc khác nhau. Ảnh: Pinterest.

15. Là cơ sở của ánh sáng nhìn thấy. Photon là hạt tạo ra ánh sáng mà mắt chúng ta có thể nhìn thấy, với tần số nằm trong khoảng từ 430 đến 770 terahertz (THz), tương ứng với các màu sắc khác nhau. Ảnh: Pinterest.

Mời quý độc giả xem video: Đa dạng ứng dụng của công nghệ blockchain. Nguồn: VTV24. ;">

T.B (tổng hợp)

Nguồn Tri Thức & Cuộc Sống: https://kienthuc.net.vn/khoa-hoc-cong-nghe/15-dieu-ky-dieu-kho-tin-ve-hat-anh-sang-photon-2053595.html
Zalo